Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 23

Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 23

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được số bị chia - số chia - thương.

- Biết cách tìm kết quả của phép chia.

- BT1, BT2. HSG làm thêm BT3.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1231Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012
Toán:	( 111) SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I. Mục tiêu:	
- Nhận biết được số bị chia - số chia - thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- BT1, BT2. HSG làm thêm BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài 2, 3 trang 111
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia:
a, Giáo viên nêu phép chia: 6 : 2 
- Chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi:
 6 : 2 = 3 
 Số bị chia Số chia Thương 
b, GV nêu rõ thuật ngữ “ Thương”
Kết quả của phép chia ( 3 ) gọi là thương.
2. Thực hành:
 Bài 1/ 112: 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài 
 Bài 3:
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi một số học sinh nêu lại tên gọi thành phần trong phép chia
- Về nhà ôn lại bảng nhân 3.
- Bài sau: Bảng chia 3
- 3HS lên bảng thực hiện.
- Một số HS đọc bảng chia 2. bảng chia 3
- Tìm kết quả phép chia 6 : 2 = 3
- Đọc: “ Sáu chia hai bằng ba”.
 Số bị chia Số chia Thương
 6 : 2 = 3
 Thương
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con.
- Từ một phép nhân có thể lập được hai phép chia tương ứng.
- HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng.
 Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012
Toán :(112)	BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu:	
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 3).
- BT1, BT2. HSG làm thêm BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Bài 2 trang 112.
B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu phép chia 3:
 a. Ôn tập phép nhân 3:
- Gắn lần lượt 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Hỏi: + Có mấy tấm bìa?
 + Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
 + Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 
- HS nêu cách tính để có 12 chấm tròn
 b. Hình thành phép chia 3:
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Em hãy nêu cách tính.
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên? 
2. Lập bảng chia 3:
- Cho học sinh lập bảng chia.
- Cho học sinh đọc và thuộc bảng chia 3.
3. Thực hành:
Bài 1/ 113: Tính nhẩm
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - tóm tắt
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: Số ?
- Muốn tìm thương ta làm thế nào ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh đọc lại bảng chia 3
- Bài sau: Một phần ba.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nêu tên các thành phần trong phép chia.
- 4 tấm bìa
- 3 chấm tròn
- HS trả lời và viết phép nhân
 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn.
- Có 4 tấm bìa
- 12 : 3 = 4
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 
Ta có phép chia: 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3 
- HĐN 4(Lập bảng chia 3)
- Nhẩm thuộc bảng chia 3.
- HS nhẩm và thực hiện đố bạn.
- Đọc đề bài, tóm tắt, giải vào vở.
- 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được thương.
- HS làm bài vào SGK.
- 2 em HSG thi làm bài.
 Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012
Toán: (113)	MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)“ Một phần ba”, biết đoc, viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.
- Làm BT1. HS có thể làm thêm BT2, HS KG làm BT3 
II. Đồ dùng dạy học
 - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. Các hoạt động dạy học
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài 1, 2 trang 113.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài.
 2. Giới thiệu “ Một phần ba” 1
 3 
- HD HS quan sát hình SGK
- Hướng dẫn HS viết: 1 ; đọc : Một phần ba.
 3
- Kết luận: Chia hình vuông thành ba phần bằng nhau, lấy đi 1phần được 1 hình vuông.
 3
2. Thực hành:
Bài 1/ 114: Đã tô màu 1 hình nào ?
 3
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS phát biểu ý kiến
Bài 2: Cho học sinh quan sát hình vẽ
- Yêu cầu HSG suy nghĩ làm bài.
- Vì sao em biết hìnhA có 1 số ô vuông được tô màu ? 3
Bài 3: 
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời.
C. Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại bảng chia 2, chia 3.
- Bài sau: Luyện tập.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp đọc bảng chia 3.
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- HV được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông.
- Viết 1
 3
- Đọc: “ Một phần ba”
- Học sinh quan sát và trả lời
+ Các hình đã tô màu 1 à hình :A, C ,D
 3
+ Các hình có 1 số ô vuông được tô màu 
 3
là hình: A, B ,C
+ Vì hình A có 3 ô vuông , đã tô màu 1 ô vuông.
- Hình b đã khoanh vào 1 số con gà.
 3
 Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012
Toán: (114)	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2).
- BT1, BT2, BT4. HSG làm thêm BT3, BT5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài 1 trang 114
- Bảng chia 3, bảng chia 4
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/ 115: Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS nhẩm 
 Bài 2: Tính nhẩm:
- Cho học sinh thực hiện hai phép nhân, chia tương ứng.
Bài 3: Tính:
HD mẫu.
Bài 4: 
 - 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải bài toán. 
- Yêu cầu HS đọc lời giải khác.
Bài 5: Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc lời giải khác 
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc bảng chia 3.
- Về nhà ôn lại bảng chia 3.
- Bài sau: Tìm một thừa số của phép nhân.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp đọc bảng chia 3, bảng chia 4.
- HS nhẩm và thực hiện đó bạn.
- Cả lớp làm trên bảng con, 1HS lên bảng.
- Nhận xét.
- 2HSG lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét.
- Đọc đề bài, tóm tăt, giải vào vở.
- 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Đọc đề.
-2 HSG thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét. 
- Đọc bảng chia 3
 Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012
Toán: (115)	TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. 
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b(với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
- BT1, BT2. HSK-G làm thêm BT3, BT4. 
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. KTBC: Bảng chia 3, chia 4.Bài 2, 4 /115.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- GV viết:
 2 x 3 = 6
Thừa số thứ 1 Thừa số thứ 2 Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6 lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
Hỏi : Qua 2 phép chia vừa lập em rút ra được điều gì? 
- Yêu cầu học sinh nhận xét
2. Giới thiệu cách tìm x chưa biết:
- Có phép nhân: X x 2 = 8
- Phép nhân X x 2 = 8 có gì đặc biệt?
- Muốn tìm thừa số X chưa biết ta làm thế nào?
- HD HS cách trình bày bài toán tìm thừa số X chưa biết.
* Giáo viên nêu: 3 x X = 15
* Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
3. Thực hành:
Bài 1/ 114: Tính nhẩm
Bài 2: Tìm x ( theo mẫu )
Bài 3: Tìm y
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán.
 C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu quy tắc Tìm một thừa số của phép nhân.Bài sau: Luyện tập.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Học sinh thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn : 2 x 3 = 6
+ Lấy tích chia cho thừa số thứ nhất được thừa số thứ hai.
+ Lấy tích chia cho thừa số thứ hai được thừa số thứ nhất.
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân
- Số x là thừa số chưa biết
- Thảo luận nhóm để tìm thừa số X chưa biết: X= 8 : 2 
X = 4
- Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3
- HS trình bày.
- HS nhẩm và thực hiện đố bạn.
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con.
- 3 HSG lên bảng làm.
- HS đọc đề , 2HSG lên bảng, lớp làm nháp.
- Phát biểu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 23.doc