Nêu 18 : 2 = 9
14 : 2 = 7
-Nêu thương của 10 và 5, 12 và 2.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn vậy có tất cả chấm tròn ta làm thế nào?
-Cho HS tự lập bảng chia 3 theo cặp.
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện theo cặp.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài toán cho biết 3 tổ có baonhiêu học sinh?
Bài toán hỏi gì?
Thø ba ngµy10 th¸ng 2 n¨m 2015 TiÕt 1 to¸n Bài: Bảng chia 3. I.Mục tiêu. Giúp HS 1-KiÕn thøc: -Lập được bảng chia 3 và học thuộc bảng chia 3. 2-KÜ n¨ng: -Thực hành bảng chia 3 qua làm tính và giải toán. 3- Th¸i ®é: -GD hs cã ý thøc häc bµi tèt. II: Chuẩn bị -Bộ đồ dùng giải toán 2. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. TG ND Giáo viên Học sinh 5’ 1’ 10’ 20’ 3-5’ 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Bảng chia 3. HĐ 2: Thực hành. 3.Củng cố dặn dò: -Nêu 18 : 2 = 9 14 : 2 = 7 -Nêu thương của 10 và 5, 12 và 2. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn vậy có tất cả chấm tròn ta làm thế nào? -Cho HS tự lập bảng chia 3 theo cặp. Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện theo cặp. Bài 2: Gọi HS đọc. -Bài toán cho biết 3 tổ có baonhiêu học sinh? Bài toán hỏi gì? Bài 3: Bài toán cho biết gì? -Bài toán yêucầu tìm gì? -Muốn tìm thương của hai số ta làm thế nào? -Chấm vở HS. Chia lớp 2 hãy thi đua lập lại bảng chia 3. -Đánh giá chung. -Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia. -Làm bảng con. -10: 2 = 5 18 : 2 = 6 -Có 12 chấm tròn. Ta lấy 3 x 4 = 12 -Chuyển phép nhân thành phép chia cho 3: 12 : 3 = 4 -1Hs nêu phép nhân. -1HS nêu phép chia 3. -Đọc thuộc chia trong nhóm. -vài học sinh đọc. -Thực hiện, -Nêu miệng phép tính. -2-3HS đọc lại bài. -2HS đọc bài. -Có 24 HS -1tổ có HS -Tự tóm tắt và giải. Mỗi tổ có số học sinh 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 HS. -Số bị chia, số chia. -Tìm thương. -Lấy số bị chia chia cho số chia. -Làm vào vở bài tập -Đổi vở và soát lỗi. -Thực hiện.
Tài liệu đính kèm: