A. Mục tiêu
- Biết sử dụng chai 1l hoặc ca 1 lít để đo đong nước, dầu
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
B. Chuẩn bị: ca 1lít, chai 1 lít, cốc, bình nước
C. Hoạt động dạy học
Toán LÍT A. Mục tiêu - Biết sử dụng chai 1l hoặc ca 1 lít để đo đong nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. B. Chuẩn bị: ca 1lít, chai 1 lít, cốc, bình nước C. Hoạt động dạy học 3 1 5 7 12 1 1. Kt - Đọc bảng cộng 8, 9 2. Gtb 3. Làm quen với biểu tượng sức chứa - Gv lấy 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy vào 2 cốc đó. ? Cốc nào chứa nhiều nước hơn? (cốc to) ? Cốc nào chứa ít nước hơn? (cốc nhỏ) KL: Cốc càng to chứa cành nhiều nước, cốc càng nhỏ chứa được ít nước. 4. Gt ca 1 lít. Đơn vị lít - Đây là cái ca 1 lít nước, khi ta rót đầy nước vào đây ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của một chai, ca, thùng ta dùng đơn vị đo là lít viết tắt là l GB: lít – l - Gọi học sinh đọc - Yêu cầu hs lấy vd 5. Bài tập Bài 1/41 - Hướng dẫn làm - Cho hs làm, nêu nhận xét => KL: mười lít – 10l; hai lít – 2l; năm lít – 5l Bài 2/41 - Hướng dẫn nắm yêu cầu bài - cho hs làm bài, chữa, đánh giá => KL: a) 20l; 10l b) 11l; 13l; 22l Bài 4/42 - Tìm hiểu bài toán, tóm tắt, hướng dẫn. - Cho hs làm, chấm, chữa bài => KL: Bài giải Cả hai lần cửa hang bán được là: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số: 27 l 6. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài, nx, dặn chuẩn bị bài sau 2 em Nghe Theo dõi Trả lời Nghe Theo dõi Nghe Đọc nối tiếp Lấy vd Nêu yêu cầu, nghe Bảng, sgk Nêu yêu cầu Nghe Bảng, sgk Nêu bài toán Nghe Vở, 1 tổ, nx nghe
Tài liệu đính kèm: