HĐ1. Lập bảng nhân 4
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 được lấy 1 lần:
Ta viết: 4 x 1 = 4
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn như vậy thầy đã lấy mấy lần 4 chấm tròn ?
- 4 x 2 = 4 + 4 = 8
Như vậy: 4 x 2 = 8
- Cho học sinh đọc: 4 x 1 = 4
4 x 2 = 8
- Cho học sinh hoạt động nhóm tự làm tiếp 4 x 3 = 4+4+4=12
- Vậy 4 x 3=12
- GV ghi bảng nhân 4 lên bảng lớp
HĐ2. Thực hành
Bài 1: Cho học sinh tự ghi kết quả
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề toán
- Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề rồi giải.
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh nêu đặc điểm của số cần tìm.
- Cho học sinh đếm thêm 4 ( từ 4 đến 40 ) - Học sinh đọc:
+ Bốn nhân một bằng bốn
- Học sinh đọc
- 4 được lấy 2 lần
- Học sinh đọc
- Đồng thanh – cá nhân
Học sinh đọc: 4 x 3= 12
- Đọc đồng thanh – cá nhân
- Học sinh dùng bút chì ghi kết quả sửa bài. HS nêu, lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề toán
- Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
Giải
5 xe ô tô có số bánh xe là:
4 x 5 = 20 ( bánh xe )
ĐS: 20 bánh xe
- Học sinh đọc
- Mỗi số cần tìm bằng số đứng liền sau nó cộng với 4.
- 4,8,12,16,20,24,28,32,36,40
TOÁN: BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân 4 - Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4 II. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng làm bài 3,4/98 - Một số học sinh đọc bảng nhân 3 * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: HĐ1. Lập bảng nhân 4 - Mỗi tấm có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 được lấy 1 lần: Ta viết: 4 x 1 = 4 - Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn như vậy thầy đã lấy mấy lần 4 chấm tròn ? - 4 x 2 = 4 + 4 = 8 Như vậy: 4 x 2 = 8 - Cho học sinh đọc: 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 - Cho học sinh hoạt động nhóm tự làm tiếp 4 x 3 = 4+4+4=12 - Vậy 4 x 3=12 - GV ghi bảng nhân 4 lên bảng lớp HĐ2. Thực hành Bài 1: Cho học sinh tự ghi kết quả Bài 2: Gọi học sinh đọc đề toán - Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề rồi giải. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh nêu đặc điểm của số cần tìm. - Cho học sinh đếm thêm 4 ( từ 4 đến 40 ) - Học sinh đọc: + Bốn nhân một bằng bốn - Học sinh đọc - 4 được lấy 2 lần - Học sinh đọc - Đồng thanh – cá nhân Học sinh đọc: 4 x 3= 12 - Đọc đồng thanh – cá nhân - Học sinh dùng bút chì ghi kết quả sửa bài. HS nêu, lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề toán - Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở Giải 5 xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 ( bánh xe ) ĐS: 20 bánh xe - Học sinh đọc - Mỗi số cần tìm bằng số đứng liền sau nó cộng với 4. - 4,8,12,16,20,24,28,32,36,40 3. Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc bảng nhân 4 và chuẩn bị bài sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: