Tuần 6 - tiết -26. Luyện tập
I . YÊU CẦU :
Giúp học sịnh củng cố về Các đơn vị đo diện tích đã học .
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Thước mét
- Phấn màu .
III- HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Họ tênGV:Hà Kim Ngân Giáo án môn: Toán Lớp 5 Ngày soạn: 26-8-2005 Ngày dạy: Tuần 6 - tiết -26. Luyện tập I . Yêu cầu : Giúp học sịnh củng cố về Các đơn vị đo diện tích đã học . Giải các bài toán có liên quan đến diện tích . II- Đồ dùng dạy học : - Thước mét - Phấn màu ............................. III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp ,hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5 phút 30 phút I- Kiểm tra : - Hơn kém nhau 100lần - ứng với 2 chữ số Giải Chiều rộng thửa ruộng đó là: 200 : 4 = 50 ( m ) Diện tích thửa ruộng đó là : 200 x 50 = 10 000 (m2 ) = 100 (a) = 1(ha ) Đ/S: 100a; 1ha II - Bài mới : Giới thiệu : Ba tiết học trước các con đã được học về các đơn vị đo diện tích. Hôm nay chúng ta sẽ được củng cố lại về cách đổi các đơn vị đó và giải toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích . Bài 1 : Viết các đơn vị đo dưới dạng số đo bằng mét vuông: 5ha = 50000 m 2 172a = 17200m2 2km2= 2000000 m 2 400 dm2 = 25 m2 1500dm2= 15 m2 70 000 cm2= 7m2 26 m2 17 dm 2 = 26 m 2 1HS lên bảng TL câu hỏi Hai đơn vị DT liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ? Mỗi hàng đơn vị đo DT ứng với mấy chữ số ? 1HS làm BT VN 2 HS lên bảng HS ở dưới làm BT trong vở HS ở dưới nhận xét , cả lớp chữa bài . 5 phút Đổi đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ . Đổi đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn Viết số đo diện tích dưới dạng phân số và hỗn số Bài 2: Điền dấu , = 2m2 9dm2 > 29dm2 209 dm2 8dm2 5cm2 < 810cm2 805cm2 3ha 26a < 362 a 326a 4cm2 5mm2 = 4cm2 4cm2 790 ha < 79 km2 7900ha 50ha 8a > 508a 5008a * Gồm 3 bước : - Tìm kết quả phụ (đổi về cùng đơn vị ) - So sánh - Điền dấu Bài 3: Bài giải : Diện tích gỗ để lát căn phòng đó là: 6 x 4 = 24 ( m2 ) Số tiền dùng mua gỗ để lát căn phòng đó là: 280 000 x 24 = 6 720 000 ( đồng ) Đáp số : 24m2 6 720 000 đồng Bài 4 : Bài giải : Chiều rộng sân trường đó là: 120 : 4 x 3 = 90 ( m ) Diện tích sân trường đó là: 120 x 90 = 10800 ( m2 )= 108 ( a ) Đáp số :10800 m2 108 a III- Củng cố - dặn dò : Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp ( hoặc hơn kém nhau) 100 lần . Mỗi hàng đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số ? HS nhận xét sự khác nhau về yêu cầu đổi đơn vị đo của 3 phần Bài tập so sánh và điền dấu gồm có mấy bước , đó là những bước nào ? HS đọc yêu cầu . Nêu lại cách đổi đơn vị đo diện tích . HS làm bài vào vở . Chữa miệng . HS đọc yêu cầu . Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ? HS làm bài vào vở HS đọc chữa bài . -HS chữa bảng. Khi đổi đơn vị đo diện tích , hai hàng đơn vị liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ? Mỗi hàng ĐV đo ứng với mấy chữ số ? Họ tên GV:Hà Kim Ngân Giáo án môn; Toán Lớp 5 Ngày soạn:26-8-2005 Ngày dạy: Tuần 6-tiết 27. Luyện tập chung I - Yêu cầu : Giúp HS tiếp tục củng cố về: Các đơn vị đo diện tích đã học ; cách tính diện tích các hình đã học . Giải các bài toán có liên quan đến diện tích . II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ . - Phấn màu ........................................ III- Hoạt động chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp ,hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 35 phút 5 phút Bài 1 : Cách 1: 8cm 8cm 12cm 8cm 8cm Diện tích hình (1) hoặc hình (3) là: 8 x 12 = 96 ( cm2 ) Chiều rộng hình ( 2) là: 12 – 8 = 4 (cm ) Diện tích hình (2) là: 8 x 4 = 32 (cm2) Diện tích miếng bìa là: 96 + 32 + 96 =224(cm2) Đáp số: 224 cm2 Cách 2 8cm 8cm 12cm 8cm 8cm Diện tích hình vuông MNPQ là : 8 x 8 = 64 (cm2) Chiều dài hình ABCD là : 8 +8 +8 =24 (cm) Diện tích hình ABCD là: 12 x 24 = 288 (cm2) Diện tích miếng bìa là: 288 – 64 = 224 (cm2) Đáp số: 224 cm2 Bài 2 : Bài giải : Diện tích nền căn phòng đó là : ´ 9 = 54 (m2) 54 m2 = 540 000 cm2 Diện tích một viên gạch men là : x 30 =900 (cm2 ) Số viên gạch dùng để lát nền căn phòng đó là : 540000: 900 = 600 (viên ) Đáp số: 400 viên Bài 3 : Cạnh thửa ruộng hình vuông đó là : 240: 4 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng đó là : 60 ´ 60 = 3600 (m2 ) Đổi : 3600m2 = 36 a Số thóc thửa ruộng đó thu hoạch được là : 60 ´ 36 = 2160 ( kg ) = 21 ( tạ ) Đáp số: 21 tạ Bài 4 : Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là: 5´ 1000 = 5000 ( cm) = 50 m Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là : 3 ´ 1000 = 3000 ( cm) = 30 m Diện tích của sân đó là : 50´ 30 = 1500 (m2 ) = 15( a ) Đáp số: 1500 m2 15a III – Củng cố dặn dò : HS về nhà làm BT : Trên bản đồ tỉ lệ 1: 3000 có hình vẽ một sân vận động với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích sân vận động đó. HS nhắc lại mối quan hệ giũa các đơn vị đo diện tích .( KT) Tính diện tích miếng bìa bằng những cách nào ? HS cần nêu được các cách tính diện tích miếng bìa khác nhau . GV vẽ hình gợi ý lên bảng . HS chọn một cách để giải 2HS chữa bảng ( 2 cách ) Hs đọc yêu cầu . Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm số viên gạch để lát kín nền đó ta làm như thế nào ? Cần lưu ý gì về đơn vị đo ? Hs đọc yêu cầu Phân tích tìm hiểu đề . HS tự làm bài vào vở . Chữa miệng . . HS đọc yêu cầu . Giải thích tỉ lệ : : 1000 Hs nêu cách giải . HS làm vào vở . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Họ tên GV: Hà Kim Ngân Giáo án môn:Toán Lớp 5 Ngày soạn: 26-4-2004 Ngày dạy: Tuần 6 - tiết 28. Luyện tập chung I - Yêu cầu : - Giúp học sinh củng cố về: So sánh phân số, các phép tính về phân số. Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số,tìm hai số biết hiệu và tỉ số, bài toán tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ . - Phấn màu ..................................... III- Hoạt động chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp ,hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5 phút 30 phút Kiểm tra : Giải Chiêù dài thực tế của sân vận động đó là: 5 x 3000 = 15000 (cm ) = 150(m) Chiều rộng thực tế của sân vận động đó là: 3 x 3000 = 9000(cm) = 90(m) Diện tích sân vận động đó là: 150 x 90 = 13500 (m2) Đáp số: 13500 m2 2) Bài mới : Bài 1 : a) Cho các phân số : ; ; ; ; -Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: < < < < b) Cho các phân số: ; ; ; ; -Ta có: = ; = ; = ; = = Vì < < < < Nên < < < < Bài 2 :Tính Mẫu : + + = + + = = - - = - - = = x x = = = = : x = x x = = = Bài 3 : HS chữa BT về nhà Hs đọc bài chữa , HS khác nhận xét . HS nêu cách so sánh phân số : cùng mẫu số . Khác mẫu số. HS tự làm BT vào vở . -2 HS chữa bảng HS nêu cách thực hiện : -phép cộng phân số - phép nhân phân số - phép trừ phân số phép chia phân số HS làm bài vào vở , chữa miệng 5 phút Bài giải : Đổi : 5 ha = 50 000 m2 Diện tích hồ nước là : 50 000 x = 15 000 (m2 ) Đáp số: 15000 m2 Bài 4 : Tuổi bố : Tuổi con : 30 tuổi Bài giải : Tuổi của con là : 30: (4 – 1 ) = 10 (tuổi ) Tuổi bố là: x 4 = 40 ( tuổi ) Đáp số : 40tuổi 10tuổi Bài 5 : Bài giải a) Một phòng học chứa được số học sinh là : 120: 3 = 40 ( học sinh ) Số phòng học để đủ cho 200 học sinh ngồi là : 200 : 40 = 5( phòng ) Đáp số : 5 phòng b) Tổng số học sinh trong cả 3 phòng đó là : 40 ´ 3 = 120 ( học sinh ) Nếu mỗi lớp chỉ có 30 học sinh thì cần có số phòng là : 120 : 30 = 4 ( phòng ) Đáp số : 4 phòng III - Củng cố dặn dò : Hs làm BT :4( trang 34 – SGK ) -HS tự giải -Chữa miệng Bài toán thuộc dạng toán gì ? Nêu các bước giải của dang toán “ tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của 2 số đó ? HS đọc yêu cầu Bài toán thuộc dạng toán gì ? Nêu cách giải ? Tóm tắt : a) 120 học sinh : 3 phòng học 200 học sinh : ? phòng học b) Mỗi lớp 40 học sinh : 3 phòng Mỗi lớp 30 học sinh : ? phòng - Tiết học này giúp các con ôn tập những dạng toán nào ? Nêu các bước giải của dạng toán đó ? Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Họ tênGV:Hà Kim Ngân Giáo án môn:Toán Lớp 5 Ngày soạn:24-8-2005 Ngày dạy: Tuần 6 - tiết 29. Luyện tập chung. I - Yêu cầu : - Giúp học sinh củng cố : Kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số:tìm thành phần chưa biết của phép tính. giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng;tỉ số;tỷ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ . - Phấn màu ............................... III- Hoạt động chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp ,hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5 phút 30 phút 1 ) Kiểm tra : Tuổi bố : Tuổi con : 30 tuổi Bài giải : Tuổi của con là : 30: (4 – 1 ) = 10 (tuổi ) Tuổi bố là: 10x 4 = 40 ( tuổi ) Đáp số : 40tuổi 10tuổi Bài mới : Bài 1 : Tính: a) + + + = ( +) + ( + ) = + = b) + ( - ) - = + 2 - = ( - ) + 2 = + 2 = 2 c) ´ x x = ( x ) x ( x )=1 x = d) ´ : = x x = = = = = 2 Bài 2 : Tìm x Mẫu : a) x + = c) X x = x = - x = : x = x = x x = b) x - = d) x : = 14 x = + x = 14 x x = x = 2 Hs chữa miệng bài tập về nhà tiết trước. - HS làm bài vào vở . -HS chữa miệng . -Nêu cách tìm từng thành phần chưa biết của phép tính ? Hs làm bài trong vở . 4 HS lên bảng . Bài 3 Bài giải Hai giờ đầu vòi chảy được số phần bể nước là: + = ( bể ) Trung bình mỗi giờ vòi chảy được số phần bể nước là: : 2 = (bể ) Đáp số : bể Bài 4 : Bài giải Loại I 800 m Loại II Coi số mét vải loại I gồm 2 phần bằng nhau , thì số mét vải loại II gồm 3 phần như thế : +3 = 5 ( phần ) Số mét vải loại I có là : : 5 ´ 2 = 320 (m) Số mét vải loại II có là : : 5 ´ 3 = 480 (m) Đáp số : Loại I : 320 m Loại II:480 m Bài 5 a) Giá tiền mua một mét vải là : 60000 : 5 = 12000 ( đồng ) Mua 8 m vải hết số tiền là : 12000 ´ 8 = 96000 ( đồng ) Đáp số : 96 000 đồng b)Hiện nay, giá tiền mua 1m vải là : 12 000 - 2000 = 7000( đồng ) Hiện nay , 00000 đồng có thể mua được số mét vải là : 60 000 : 10 000 = 6(m ) Đáp số : 6m HS đọc yêu cầu Muốn tìm trung bình cộng của 2 số ta làm như thế nào ? HS làm bài vào vở . Chữa miệng . Bài toán thuộc dạng toán nào ? Nêu các bước giải của bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của 2 số đó . HS làm bài vào vở . Chữa bài . Bài toán thuộc dạng toán nào ? HS tóm tắt từng phần ra nháp Nêu các cách giải của bài toán “Tỷ lệ thuận “ HS làm bài vào vở . Chữa bài . 5 phút III . Củng cố , dặn dò : HS nhắc lại : Cách cộng , trừ , nhân , chia phân số . Cách tìm thành phần chuưa biết của phép tính . Tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số . Dạng toán tỷ lệ thuận ( nghịch ) HS làm bài tập 4 ( SGK ) - Bài tập tiết này đã giúp các con ôn tập các dạng bài tập nào ? Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Họ tên GV:Hà Kim Ngân Giáo án môn:Toán Lớp 5 Ngày soạn:26-8-2004 Ngày dạy: Tuần 12 - tiết 56. Luyện tập I - Yêu cầu : - HS rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân . Biêt cách dịch chuyển dấu phẩy khi nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 Ôn tập về tỷ lệ . Giải toán liên quan đến nhân số thập phân II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ . - Phấn màu ............................... III- Hoạt động chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp ,hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú Kiểm tra : Bước 1 : - Đặt tính Bước 2 :- Tính ( như với số tự nhiên ) Bước 3 : - Đặt dấu phảy của tích ( đếm xem phần thập phân của cả hai số thập phân có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái ) Bài giải : Chu vi của vườn cây đó là : ( 15,62 + 8,40 ) ´ 2 = 48,04 (m) Diện tích của vườn cây đó là : 15,62 ´ 8,40 = 131,208 ( m2) Đáp số : 48,04 m 131,208 m2 Bài mới : Bài 1 : Tính nhẩm Mẫu : a) 12,6 ´ 0,1 = 1,26 b) 12,6 ´ 0,01 = 0,126 c) 12,6 ´ 0,001 = 0,0126 Khi nhân một số với 0,1; 0,01 ;0,001 ... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang trái 1; 2; 3 ... chữ s Bài 2 :Viết các số đo dưới dạng (km) _ Nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân ? HS đứng tại chỗ chữa miệng bài 1 ( trang 63 ) - HS lên bảng chữa bài 3 HS ở dưới nhận xét GV đánh giá , cho điểm HS nêu cách nhẩm Hs làm bài vào vở Chữa miệng HS nhận xét và rút ra kết luận Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001 ta làm như thế nào ? 1200 ha = 12 k m 2 215 ha = 2,15 k m 2 16,7 ha = 0,167 k m 2 Khi đổi đơn vị đo diện tích( từ đơn vị ha ra đơn vị k m 2) ta dịch chuyển dấu phẩy từ phải sang trái qua 2 chữ số . Bài 3 Tỷ lệ có nghĩa là độ dài thực tế gấp 1000000 lần độ dài biểu diễn trên giấy( bản đồ ) . Muốn tính độ dài thực tế ta láy độ dài trên bản đồ gấp lên 1000000 lần Bài giải : Độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Giang là : 33,8 cm ´ 1 000 000 = 33 800 000 (cm ) = 338 (km ) Đáp số : 338 km Bài 4 : Bài giải : Ngày thứ nhất ô tô chở được là : 3,5 x 8 = 28 ( tấn ) Ngày thứ hai ô tô chở được là : 2,7 x 10 = 27 ( tấn) Cả 2 ngày ô tô chở được là : 28 + 27 = 55 ( tấn ) Đáp số : 55 tấn 3 HS lên bảng làm bài HS ở dưới làm bài vào vở HS nhận xét : Nêu cách dịch chuyển dấu phảy khi đổi đơn vị đo diện tích ( từ đơn vị ha ra đơn vị k m 2) ? Con hiểu tỷ lệ có ý nghĩa như thế nào ? Muốn tính độ dài ngài thực tế ta làm như thế nào? HS làm bài vào vở . Chữa miệng . HS tóm tắt bài . 1 HS lên bảng HS ở dưới làm vào vở . Ngày soạn: 27-8-2004 Họ tên GV:Hà Kim Ngân Giáo án môn:Toán Lớp 5 Ngày dạy: Tuần 6 - tiết 26. Luyện tập I - Yêu cầu : Giúp học sịnh củng cố về - Các đơn vị đo diện tích đã học . Giải các bài toán có liên quan đến diện tích . II - Đồ dùng dạy học : - Thước mét - Phấn màu .................................... III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp ,hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5 phút 30 phút I- Kiểm tra : - Hơn kém nhau 100lần - ứng với 2 chữ số Bài giải Đổi : 4a = 400 m2 Diện tích cả sân và vườn là : 400 – 64 = 336 ( m 2) ĐS : 336 m2 II - Bầi mới : Giới thiệu : Ba tiết học trước các con đã được học về các đơn vị đo diện tích. Hôm nay chúng ta sẽ dược củng cố lại về cách đổi các đơn vị đó và giải toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích . Bài 1 : Viết các đơn vị đo dưới dạng số đo bằng mét : Mẫu : 12ha = 120000 m 2 2500 dm2 = 25 m2 8 m2 26 dm 2 = 8 m 2 1HS lên bảng TL câu hỏi Hai đơn vị DT liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Mỗi hàng đơn vị đo DT ứng với mấy chữ số ? 1HS làm BT 4( 32 – SGK ) 2 HS lên bảng HS ở dưới làm BT trong vở HS ở dưới nhận xét , cả lớp chữa bài . 5 phút Đổi đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ . Đổi đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn Viết số đo diện tích dưới dạng phân số và hỗn số Bài 2: So sánh và điền dấu : Mẫu : 4cm2 7mm2 > 47 mm2 407 mm2 * Gồm 3 bước : - Tìm kết quả phụ (đổi về cùng đơn vị ) - So sánh - Điền dấu Bài 3: Bài giải : Diện tích khu rừng đó là : 3200 ´ 1500 = 4800 000 ( m2) 4800 000 m2 = 48 000a = 480ha Đáp số : 4 800 000 m2 48 000a ; 480ha Bài 4 : Bài giải : Chiều cao của mảnh đất đó là : ( 60 : 3 ) ´ 2 = 40 (m ) Diện tích của mảnh đất đó là : 60 ´ 40 = 2400 ( m2) 2400 m2 = 24 a Đáp số : 24 a III- Củng cố - dặn dò : Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp ( hoặc hơn kém nhau) 100 lần . Mỗi hàng đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số HS nhận xét sự khác nhau về yêu cầu đổi đơn vị đo của 3 phần Bài tập so sánh và điền dấu gồm có mấy bước , đó là những bước nào ? HS đọc yêu cầu . Nêu lại cách đổi đơn vị đo diện tích . HS làm bài vào vở . Chữa miệng . HS đọc yêu cầu . Nêu công thức tính diện tích hình bình hành ? HS làm bài vào vở HS đọc chữa bài . Khi đổi đơn vị đo diện tích , hai hàng đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Mỗi hàng ĐV đo ứng với mấy chữ số ? Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: