Giáo án môn Toán 2 - Tiết 91 đến tiết 172

Giáo án môn Toán 2 - Tiết 91 đến tiết 172

I/ Mục đích, yêu cầu :

 Giúp HS :

 - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.

- Chuẩn bị học phép nhân.

II/ Đồ dùng dạy – học :

III/ Các hoạt động dạy – học :

 

doc 164 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán 2 - Tiết 91 đến tiết 172", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2007 
Môn : Toán
TIẾT 91 : Tổng của nhiều số
I/ Mục đích, yêu cầu :
 Giúp HS :
 - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
II/ Đồ dùng dạy – học : 
III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
 Các hoạt động dạy 
 Các hoạt động học 
5’
35’
A. Bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau :
Tính : 2 + 5 = 
 3 + 12 + 14 = 
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS đọc lại 2 phép tính trên và hỏi:
- Khi thực hiện tính 2 + 5, các em đã cộng mấy số với nhau?
- Khi thực hiện tính 3 + 12 + 14, ta đã cộng mấy số với nhau?
+ Khi thực hiện phép cộng có từ 3 số trở lên với nhaulà đã thực hiện tính tổng của nhiều số. Tiết học này các em sẽ được học cách tính tổng của nhiều số. Ghi đầu bài 
2) Hướng dẫn thực hiện 2 + 3 + 4 = 9
- GV viết: Tính: 2 + 3 + 4 lên bảng, gọi HS đọc
- Yêu cầu HS tự nhẩm để tìm kết quả?
- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng bao nhiêu? 
- Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy?
- Yêu cầu HS nhắc lại những điều trên.
- Gọi1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc
- Yêu cầu HS nhận xét và nêu lại cách thực hiện 
 3) Hướng dẫn thực hiện phép tính 12 + 34 + 40 
- GV viết: Tính: 12 + 34 + 40 lên bảng và gọi HS đọc .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo cột dọc.
- Nhận xét và nêu cách đặt tính.
+ Khi đặt tính cho một tổng có nhiều số, ta cũng đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện tính.
- Khi thực hiện một tính cộng theo cột dọc, ta bắt đầu cộng từ hàng nào? 
- Yêu cầu nhận xét và nêu cách thực hiện tính.
 4) Hướng dẫn thực hiện phép tính 15 + 46 + 29 + 8 = 98
Tiến hành tương tự như với trường hợp 12 + 34 + 40 = 86.
 4) Luyện tập 
a, Bài 1 : Ghi kết quả tính:
3 + 6 + 5 = ... 8 + 7 + 5 = ...
7 + 3 + 8 = ... 6 + 6 + 6 + 6 = ... 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó trả lời các câu hỏi 
+ Tổng của 3, 6, 5 bằng bao nhiêu?
+ Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu?
+ 8 cộng 7 cộng 5 bằng bao nhiêu?
+ 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu?
- Nhận xét bài làm của HS.
b, Bài 2: Tính 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài .
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu cách thực hiện các phép tính
c, Bài 3 : Số 
12kg + ...kg + ...kg = ...kg 
 5l + ...l + ...l + ...l = ...l
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc mẫu .
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét bài làm của bạn.
 5) Củng cố, dặn dò :
- Muốn tính tổng của nhiều số ta làm thế nào?
- Khi đặt tính và thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện cộng 2 số với nhau.
- Thực hiện cộng 3 số với nhau.
- HS đọc: 2 cộng 3 cộng4 
- 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9.
- 2 + 3 + 4 = 9
- Tổng của 2, 3 và 4 bằng 9
- HS thực hiện yêu cầu.
 2 - Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2. 
+ 3 sau đó viết 4 xuống dưới 3sao cho
 4 2, 3, 4 thẳng cột với nhau, viết dấu
 9 cộng và kẻ vạch ngang
- Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9
viết 9. 
- HS đọc: 12 cộng 34 cộng 40
Viết 12 rồi viết 34 xuống dưới 
+ 34 12viết tiếp 40 xuống dưới sao 
 40 cho các số hàng đơn vị 2, 4, 0 
thẳng cột với nhau, các số 
hàng chục 1, 3, 4 thẳng cột với nhau, viết dấu + và kẻ vạch ngang .
* Cộng từ hàng đơn vị : 
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
+ 2 cộng 4 bằng 6,6 cộng 0 bằng 6,viết 6
+ 1 cộng 3 bằng 4,4 cộng 4 bằng 8,viết 8 
- HS làm bài và trả lời câu hỏi.
- Tổng của 3, 6, 5 bằng 14 . 
- Tổng của 7, 3, 8 bằng 20.
- 8 cộng 7 cộng 5 bằng 20.
- 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng 24.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài , 4 HS lên bảng.
- Bài bạn làm đúng / sai.
- 4HS trả lời.
- 2HS đọc đề bài và mẫu.
- 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Bài bạn làm đúng/ sai .
- 2HS nêu cách thực hiện . 
- Đặt tính đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục, cộng từ hàng đơn vị.
Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2007 
Môn : Toán
TIẾT 92 : Phép nhân
I/ Mục đích, yêu cầu :
 Giúp HS :
 - Bước đầu biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
 - Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.
II/ Đồ dùng dạy – học :
 - 5 miếng bìa, mỗi miếng bìa có gắn 2 hình tròn.
 - Các hình minh hoạ trong bài tập 1, 2
III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
 Các hoạt động dạy 
 Các hoạt động học 
5’
35’
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 
+ Tính: 12 + 35 + 45 =
 56 + 13 + 27 + 9 =
- Muốn tính tổng của nhiều số ta làm thế nào?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay các em sẽ được làm quen với một phép tính mới, đó là phép nhân. Ghi đầu bài.
 2) Giới thiệu phép nhân
- Gắn 1 tầm bìa có 2 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- Gắn tiếp 4 tấm như thế nữa lên bảng, nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn?
- Yêu cầu HS đọc lại phép tính trong bài toán trên.
- 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 là tổng của mấy số hạng?
- Hãy so sánh các số hạng trong tổng với nhau
+ Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng này còn được gọi là phép nhân 2 nhân 5, và được viết là 2 x 5. Kết quả của tổng cũng là kết quả của phép nhân nên ta có 2 nhân 5 bằng 10.(GV vừa nói vừa viết lên bảng)
- Yêu cầu HS đọc lại phép tính.
- Chỉ dấu x và nói đây là dấu nhân.
* So sánh phép nhân với phép cộng
- 2 là gì trong tổng 2+ 2 + 2 + 2 + 2?
- 5 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
* Chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau ta mới chuyển được thành phép nhân. Khi chuyển một tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta được phép nhân 2 x 5. Kết quả của phép nhân chính là kết quả của tổng.
 3) Luyện tập : 
a, Bài 1 : Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu)
Mẫu: 4 được lấy 2 lần; 4 + 4 = 8 ; 4 x 2 = 8
- Gọi HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Vì sao từ phép tính 5 + 5 + 5 = 15 ta lại chuyển được thành phép nhân 5 x 3 = 15?
- Vì sao ở phần c ta lại chuyển được thành phép nhân 3 x 4 = 12 ?
b, Bài 2 : Viết phép nhân
- Gọi HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
c, Bài 3
* Nêu yêu cầu của bài: Bài tập yêu cầu các em dựa vào hình minh hoạ để viết phép nhân tương ứng.
+ Treo tranh minh hoạ phần a nêu câu hỏi hướng dẫn:
- Có mấy hàng dọc? Mỗi hàng có mấy bạn?
- Nêu bài toán: Có 2 hàng dọc, mỗi hàng có 5 bạn. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
- Hãy nêu phép tính nhân tương ứng với bài toán trên.
- Vì sao 5 nhân 2 bằng 10? 
- Có mấy đàn gà? mỗi đàn có mấy con?
- Nêu bài toán: Có 3 đàn gà, mỗi đàn có 4 con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
- Hãy nêu phép tính nhân tương ứng với bài toán trên.
- Vì sao 4 nhân 3 bằng 12? 
- Y.c HS viết p.nhân vào vở& tự làm phần b
- Gọi HS đọc chữa bài.
 4) Củng cố, dặn dò :
- Đọc lại các phép nhân đã học trong bài. 
- Những tổng như thế nào thì có thể chuyển thành phép nhân? 
- Nhận xét tiết học.
- 2HS làm bài trên bảng và trả lời câu hỏi, cả lớp làm vào vở nháp .
12 + 35 + 45 = 92
56 + 13 + 27 + 9 = 95
- Có 2 hình tròn.
- HS suy nghĩ và trả lời: Có tất cả 10 hình tròn. Vì 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- Đọc lại phép tính theo yêu cầu.
Là tổng của 5 số hạng.
Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2.
- HS đọc : 2 nhân 5 bằng 10.
- 2 là một số hạng của tổng.
- 5 là số các số hạng của tổng.
- 2HS đọc.
- HS làm bài, 2HS lên bảng làm bài.
- Bài bạn làm đúng / sai.
- 2HS trả lời
- 2HS trả lời 
2HS đọc.
- HS làm bài, 2HS lên bảng làm bài.
- Bài bạn làm đúng / sai.
- Có 2 hàng dọc, mỗi hàng có 5 bạn.
- Phép nhân: 5 x 2 = 10.
- Vì 5 + 5 = 10
- Có 3 đàn gà, mỗi đàn có 4 con.
- Phép nhân: 4 x 3 = 12.
- Vì 4 + 4 + 4 = 12.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- 1HS đọc chữa bài , lớp đổi vở chữa .
- 2HS đọc .
- Những tổng có các số hạng đều bằng nhau .
Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2007 
Môn : Toán
TIẾT 93 : Thừa số - Tích
I/ Mục đích, yêu cầu :
 Giúp HS : 
 - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân .
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
II/ Đồ dùng dạy – học :
 - 3 miếng bìa ghi: Thừa số Thừa số Tích . 
III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
 Các hoạt động dạy
 Các hoạt động học 
5’
35’
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Chuyển các phép cộng sau thành các phép nhân tương ứng: 
3 + 3 + 3 + 3 + 3
7 + 7 + 7 + 7
- Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em về tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. Ghi đầu bài .
 2) Giới thiệu “Thừa số – Tích” :
- Viết lên bảng phép tính 2 x 5 = 10 và yêu cầu HS đọc phép tính trên.
- Nêu : Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, còn 10 được gọi là tích (vừa nêu vừa gắn các tờ bìa lên bảng:
 2 x 5 = 10
 Thừa số Thừa số Tích
- 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- Thừa số là gì của phép nhân?
- Tích là gì của phép nhân?
- 2 nhân 5 bằng bao nhiêu?
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích .
- Yêu cầu HS nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10.
 3) Luyện tập :
a, Bài 1 : Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu): 3 + 3 + 3 +3 + 3 = 3 x 5
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng mẫu 3 + 3 + 3 + 3 + 3, gọi HS đọc
- Tổng này có mấy số hạng? Mỗi số hạng bằng bao nhiêu?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy viết tích tương ứng với tổng trên.
- 3 nhân 5 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi tên các thành phần và kết quả của các phép nhân vừa lập được .
- Những tổng như thế nào thì có thể chuyển thành phép nhân?
b, Bài 2 : Viết các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính(theo mẫu).
Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12 ; vậy 6 x 2 = 12
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán ...  của một số ta làm thế nào ?
* Bài 4: Hình nào được khoanh vào số hình vuông
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn tìm của một số ta làm thế nào ?
* Bài 5: Số ?
4 + ... = 4 ... x 4 = 0
4 - ... = 4 ... : 4 = 0
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Tổng bằng một số hạng khi nào ?
- Khi nào hiệu bằng số bị trừ ?
- Tích bằng 0 khi nào ?
- Khi nào thì thương bằng 0 ?
3) Củng cố, dặn dò :
- Đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- 2HS trả lời.
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- 2 HS trả lời
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm
- Tìm giá trị một phần của một số.
- Lấy số đo chia cho số phần bằng nhau
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Lấy số đó chia cho 4
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- Số hạng kia bằng 0
- Số trừ bằng 0
- Một trong hai thừa số là 0
- Số bị chia là 0
- 10 HS đọc
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2006
Môn : Toán
BÀI 167 : Ôn tập về đại lượng 
I/ Mục đích, yêu cầu :
Giúp HS :
+ Củng cố về xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6).
+ Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài
+ Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, là đồng (tiền Việt Nam).
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài 1
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
 Các hoạt động dạy
 Các hoạt động học
5’
35’
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập củng cố về đại lượng. Ghi đầu bài.
2) Luyện tập :
* Bài 1: 
a, Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
b, Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ ?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
* Bài 3: 
Có : 1000 đồng
Mua : 800 đồng
Còn : ? đồng
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 4: Viết mm, cm, dm, m hoặc km vào chỗ chấm thích hợp ?
a, Chiếc bút bi dài khoảng 15 ...
b, Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15 ...
c, Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ dài khoăng 174 ...
d, Bề dày hộp bút khoăng 15 ...
e, Một gang tay dài khoảng 15 ...
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.* 
3) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Bài toán về nhiều hơn
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2006
Môn : Toán
BÀI 168 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) 
I/ Mục đích, yêu cầu :
Giúp HS :
+ Ôn tập củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã được học (độ dài, khối lượng, thời gian).
+ Rèn kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài 1
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
 Các hoạt động dạy
 Các hoạt động học
5’
35’
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập củng cố về đại lượng. Ghi đầu bài.
2) Luyện tập :
* Bài 1: Bảng sau đây cho biết thời gian Hà dành cho một số hoạt động trong ngày
Hoạt động
Thời gian
Học
4 giờ
Vui chơi
60 phút
Giúp mẹ việc nhà
30 phút
Xem ti vi
45 phút
Trong các hoạt động trên, Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
* Bài 3: 
- - Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 4: Một trạm bơm phải bơm nước trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì bơm xong ?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
3) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Bài toán về nhiều hơn
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2006
Môn : Toán
BÀI 169 : Ôn tập về hình học 
I/ Mục đích, yêu cầu :
Giúp HS củng cố về :
+ Nhận biết các hình đã học.
+ Vẽ hình theo mẫu.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài 1, 2, 3, 4
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
 Các hoạt động dạy
 Các hoạt động học
5’
35’
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập củng cố về hình học. Ghi đầu bài.
2) Luyện tập :
* Bài 1: Mỗi hình sau ứng với tên gọi nào ?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu đặc điểm của mỗi hình
* Bài 2 : Vẽ hình theo mẫu
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để được :
a, Hai hình tam giác
b, Một hình tam giác và một hình tứ giác
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 4: Trong hình vẽ bên có :
a, Mấy hình tam giác ?
b, Mấy hình chữ nhật ?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
3) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- 7 HS trả lời
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS làm bài, 2HS lên bảng làm
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006
Môn : Toán
BÀI 170 : Ôn tập về hình học (tiếp theo) 
I/ Mục đích, yêu cầu :
Giúp HS củng cố về :
+ Tính độ dài đường gấp khúc.
+ Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
+ Xếp (ghép) hình đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài 4
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
 Các hoạt động dạy
 Các hoạt động học
5’
35’
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập củng cố về hình học. Ghi đầu bài.
2) Luyện tập :
* Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết số đo độ dài các đoạn thẳng ta làm thế nào ?
* Bài 2 : Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là : 
AB = 30cm , BC = 15cm , AC = 35cm
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn tính chu vi hình tam giác khi biết độ dài các cạnh em làm thế nào ?
* Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác MNPQ, biết độ dài mỗi cạnh của hình đó đều bằng 5cm.
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn tính chu vi hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh em làm thế nào ?
* Bài 4: Em thử đoán xem nếu con kiến đi từ A đến C theo đường gấp khúc ABC hoặc theo đường gấp khúc AMNOPQC thì đi đường nào dài hơn ?
Kiểm tra lại bằng cách tính độ dài hai đường gấp khúc đó.
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài 5 : Xếp 4 hình tam giác thành hình mũi tên
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
3) Củng cố, dặn dò :
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết số đo độ dài các đoạn thẳng ta làm thế nào ?
- Muốn tính chu vi hình tam giác khi biết độ dài các cạnh em làm thế nào ?
- Muốn tính chu vi hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh em làm thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó đó
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan hoc ki 2 lop 2.doc