Giáo án môn Toán 2 tiết 72: Tìm số trừ

Giáo án môn Toán 2 tiết 72: Tìm số trừ

Toán(Tiết 72):

TÌM SỐ TRỪ

I- Mục tiêu:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a, b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ).

- Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.

- Bài tập cần làm:Bài 1 ( cột 1, 2); bài 2 ( cột 1, 2, 3); Bài 3.

II- Đồ dùng:

- Tờ giấy kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo.

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 4240Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 2 tiết 72: Tìm số trừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán(Tiết 72):
Tìm số trừ 
I- Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a, b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ).
- Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- Bài tập cần làm:Bài 1 ( cột 1, 2); bài 2 ( cột 1, 2, 3); Bài 3.
II- Đồ dùng:
- Tờ giấy kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo.
III- Các hoạt động dạy- học:
 GV
 HS
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện tính
- Nhận xét, đánh giá.
- Em hãy nêu tên gọi thành phần kết quả của hai phép tính trên.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (dẫn dắt từ bài cũ)
2- Giới thiệu cách tìm số trừ.
- Gắn 10 ô vuông như SGK lên bảng
+ Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi 1 số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông?
+ Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông ?
+ Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
- Cũng như bài tìm số bị trừ. Vậy ta gọi số ô vuông chưa biết là gì ?
+ Còn lại mấy ô vuông ?
+ 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông. Hãy đọc phép tính tương ứng
Viết bảng 10 – x = 6
+ Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào ?
Viết bảng x = 10 – 6
 x = 4
+ Em hãy nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – x = 6
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
3 - Thực hành. 
Bài 1: ( cột 1, 3)
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào ?
Bài 2:( cột 1, 2, 3).
+ Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Bài 3: 
+ Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Rời bến :  ô tô ?
4- Củng cố dặn dò:
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- VN hoàn thành các bài tập
HS1 : 100 – 4 = 100 – 38 =
HS2 : Tìm x 
X – 40 = 60 x – 8 = 92
+ Có tất cả 10 ô vuông
+ Chưa biết
- Gọi số ô vuông chưa biết là x
+ Còn lại 6 ô vuông
- Đọc là 10 - x = 6
+ Thực hiện phép tính 10 - 6
+ 3 HS nêu
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Nhắc lại 
- Học thuộc lòng quy tắc
+ Trả lời
+ Tự làm vào vở,3 HS lên bảng làm 
+ Nhận xét bài trên bảng 
- 2 HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK và nhận xét.
+ Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36
- 2 HS nêu
- 2 HS đọc yêu cầu
+ Trả lời
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là :
35 – 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số : 25 ô
- Ghi nhiệm vụ vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 2 tuan 15.doc