Toán(Tiết 65):
15 , 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I- Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1.
II- Đồ dùng:
- 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời.
III- Các hoạt động dạy- học:
Toán(Tiết 65): 15 , 16, 17, 18 trừ đi một số I- Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Bài tập cần làm: Bài 1. II- Đồ dùng: - 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời. III- Các hoạt động dạy- học: GV HS A- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 64 – 18 84 – 56 - 1 HS đọc bảng 14 trừ đi một số. - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS lập bảng 15 trừ đi một số: Viết bảng 15 – 6 Bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? + Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả + 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính ? - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy ? - 16 ,17 trừ đi một số tương tự. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để lập các phép tính còn lại và nêu kết quả. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng các bảng trừ. 3- Thực hành: Bài 1: + Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 – 1 và ghi kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác. - Nhận xét, chốt lại. 3- Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Nhận xét giờ học. - VN hoàn thành các BT. - 1 HS lên bảng. - 2 HS đứng tại chỗ đọc. + Thực hiện phép tính 15 – 6 - Thao tác trên que tính + Còn 9 que tính + Bằng 9 - Thực hiện tìm kết quả trên que tính và báo cáo. - Tự lập các bảng trừ còn lại - Luyện đọc thuộc bảng trừ - Nhiều HS nêu. - Tự ghi kết quả vào SGK sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả. + Bạn đó nói đúng, vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 - 1 - 2 hs nêu. - Ghi nhiệm vụ vào vở.
Tài liệu đính kèm: