Toán:
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 – 5 ( Tr. 57 )
I- Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a), BT2, BT4.
II- Đồ dùng: 1 bó 1chục que tính và 3 que tính rời.
III- Các hoạt động dạy – học:
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Toán: 13 trừ đi một số : 13 – 5 ( Tr. 57 ) I- Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5. - Bài tập cần làm: Bài 1(a), BT2, BT4. II- Đồ dùng: 1 bó 1chục que tính và 3 que tính rời. III- Các hoạt động dạy – học: GV HS A- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm: - Nhận xét đánh giá. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Phép trừ 13 – 5: - Cho HS lấy bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. + Có tất cả bao nhiêu que tính ? Viết bảng số 13 5 Lấy đi 5 que tính viết số 5 bên phải số 13 + Làm thế nào để lấy 5 que tính. - Hướng dẫn HS cách làm thông thường là lấy 3 que tính rời rồi tháo bó que tính lấy tiếp 2 que tính nữa (3 + 2 = 5) Cho HS thao tác trên que tính. + Có 13 que tính lấy đi 5 que tính, còn lại mấy que tính ? + Vậy phải làm tính gì ? - Viết dấu trừ vào giữa 13 và 5 13 – 5 = - Cho HS nêu kết quả, GV viết vào chỗ chấm. + Em hãy nêu cách đặt tính và tính - Gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính 3- Lập bảng trừ (13 trừ đi một số): - Cho HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính để tự lập bảng trừ. - Gọi HS nêu kết quả rồi ghi bảng. - Cho HS đọc đồng thanh bảng trừ. Sau đó xoá dần cho HS luyện đọc thuộc. 4 – Thực hành: Bài 1 : ( Giảm câu b) a)+ Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không vì sao ? + Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không vì sao ? Bài 2: Tính : Bài 4 : + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? + Bán đi nghĩa là thế nào ? Tóm tắt Có : 13 xe đạp Bán đi : 6 xe đạp Còn lại : xe đạp ? - Nhận xét, đánh giá 5- Củng cố dặn dò: - Gọi và HS xung phong đọc thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Nhận xét giờ học -VN hoàn thành các bài tập + HS1 : Đọc bảng 12 trừ đi một số + HS2 : Tìm x x - 14 = 62 x - 15 = 30 - Đặt que tính lên bàn. + Có 13 que tính + Trả lời. - Thao tác trên que tính. + còn lại 8 que tính + Tính trừ - Nêu kết quả - 1 HS nêu - 2 HS nêu lại - Dùng que tính lập bảng trừ và viết hiệu vào phép trừ. - Nối tiếp kết quả. - Đọc đồng thanh, luyện đọc thuộc. - Tự nhẩm và ghi kết quả của phần a vào sách. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở + Trả lời - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở và nhận xét. - 2 HS đọc đề +Trả lời + Nghĩa là bớt đi - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Số xe đạp còn lại là : 13 – 6 = 7 (xe đạp) Đáp số : 7 xe đạp - Ghi nhiệm vụ vào vở.
Tài liệu đính kèm: