Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 28

Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 28

Tuần 28: Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009

 Chào cờ.

 GV trực ban soạn

 .

 Toán.

 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)

 .

 Tập đọc

KHO BÁU

I.Mục tiêu : Giúp học sinh :

- Đọc lưu loát cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn.Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.

- Hiểu được ý nghĩa của chuyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc

 

doc 9 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28: Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
 Chào cờ.
 GV trực ban soạn
 .
 Toán.
 Kiểm tra định kì (Giữa học kì II)
 .
 Tập đọc
Kho báu
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Đọc lưu loát cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn.Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu được ý nghĩa của chuyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc 
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy, học bài mới:
a, GTB :
b, HD luyện đọc và tìm hiểu bài .
*GV đọc mẫu đoạn. Chú ý giọng đọc.
*Luyện phát âm :
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
Ví dụ:
+ Tìm các từ có âm đầu l/n,... trong bài.
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
*Luyện ngắt giọng : 
- GV treo bảng phụ viết câu văn dài.
- GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS.
*Đọc từng câu: GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
*Đọc theo đoạn:yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
-Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. 
- GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
*Đọc theo nhóm :
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
*Thi đọc :
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, 
- Đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh 
c. Tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Tính nết của hai cậu con trai của họ như thế nào?
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4.
Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
Yêu cầu HS đọc thầm. 
Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
Gọi HS phát biểu ý kiến.	
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
d.Luyện đọc lại bài: 
- Yêu cầu HS đọc theo vai theo nhóm.
- GV giúp đỡ HS yếu .
- Tổ chức cho hs thi đọc .
* Bình chọn : Nhóm đọc hay nhất. 
 Cá nhân đọc hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò đọc lại bài ở nhà.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, cấy lúa, ...
- HS theo dõi và đọc.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV.
Luyện đọc câu:
Cha không sống mãi để lo cho các con được. Ruộng nhà có một kho báu. Các con hãy tự đào lên mà dùng. (giọng đọc thể hiện sự lo lắng).
Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3 ( Đọc 2 vòng ).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
HS theo dõi bài trong SGK.
1 HS đọc bài.
Hai cậu con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ?
HS đọc thầm.
1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
2. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- 3 đến 5 HS phát biểu.
- 1 HS nhắc lại.
Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc.
- HS đọc theo nhóm.
- Các nhóm đọc theo cách phân vai.
- NX .
 Kể chuyện
Kho báu
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật.
 - Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:- Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HD của HS
1. Giới thiệu bài.
Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu.
2. Dạy, học bài mới.
a. Hướng dẫn kể chuyện.
Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý.
*Bước 1. Kể trong nhóm.
Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
*Bước 2. Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
Đoạn 1.
- Nội dung đoạn 1 nói gì ?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự đoạn 2, 3.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Gọi HS kể toàn bộ chuyện.
- Cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau.
- Kể lại trong nhóm.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
- Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ không lúc nào ngơi tay.
- Nhờ làm lụng chuyên cần họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Chính tả(Nghe – viết)
Kho báu
I.Mục tiêu : Giúp HS :
 - Nghe và viết đúng, đẹp đoạn “Ngày xưa ... trồng cà” , trong bà Kho báu.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/uơ; l/n; ên/ênh.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy, học bài mới.
*Hướng dẫn ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- Đọc đoạn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
*Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
*Hướng dẫn viết từ khó.
- Quanh năm, sương, lặn, trồng khoai.
*Chép bài :
* Soát lỗi - Chấm bài.
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. - Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3b.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau.
Theo dõi và đọc lại.
Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
3 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
- HS nhìn bảng chép bài .
- HS đổi vở , soát lỗi.
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 
Voi huơ vòi, mùa màng.
Thuở nhỏ; chanh chua.
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Đọc đề bài.
Thi giữa 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu.
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 
	Luyện từ và câu
 T 28. Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? 
 Dấu chấm , dấu phẩy.
I.Mục tiêu :Giúp học sinh :
 - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về cây cối.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì?”
 - Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
 Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HD của HS
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy - học bài mới.
Bài 1. (thảo luận nhóm).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho HS.
- Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
- GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng.
Bài 2. (Thực hành)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai?
3. Củng cố - dặn dò.
- GV chốt lại bài .
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập .
- Chuẩn bị bài sau.
Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà mình biết.
Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng.
1 HS đọc.
HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng.
- Các cặp HS được thực hành.
Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở.
Vì câu đó chưa thành câu.
Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.
 Tập đọc
Cây dừa
 I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Đọc trơn được cả bài,đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ
- Giọng đọc nhẹ nhàng, có nhịp điệu.
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới: tỏa, bạc phếch, đủng đỉnh, canh
- Hiểu nội dung bài thơ: Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ trẻ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc bài và trả lời về nội dung bài Kho báu
Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới: 
a,Giới thiệu bài.
b, HD luyện đọc và tìm hiểu bài .
GV đọc mẫu bài thơ.
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, tr, s,  trong bài.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.
Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn.
Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.
Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.
b. Tìm hiểu bài.
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. 
1 HS đọc phần chú giải.
Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào?
Con thích nhất câu thơ nào? Vì sao ?
c. Học thuộc lòng.
Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
GV xóa dần từng dòng thơ chỉ để lại chữ đầu dòng.
Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 đọc bài và trả lời câu hỏi.
- NX .
Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời .
+ Các từ đó là: nở, nước , lành, rì rào, bao la.
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lơp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức nối tiếp.
Dùng bút chì phân cách giữa các đoạn thơ.
Luyện ngắt giọng các câu văn:
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu./
Dang tay đón gió./ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm.
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đọc bài theo yêu cầu.
HS đọc lại bài sau đó trả lời.
Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo.
5 HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
6 HS thi đọc nối tiếp.
	Chính tả
Cây dừa
I.Mục tiêu :Giúp HS : 
 - Nghe và viết đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ; in/inh.
 - Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh
II.Đồ dùng dạy học : GV :Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
 HS : Bảng con.
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng lớp viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc.
Nhận xét,cho điểm HS.
2. Bài mới: a,Giới thiệu
 b. Hướng dẫn viết chính tả.
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
Đ/thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
*Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn thơ có mấy dòng?Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
Dòng thứ hai có mấy tiếng?
Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Viết từ khó: GV đọc các từ khó cho HS viết.
*Viết chính tả
*Soát lỗi- Chấm bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
Cho HS đọc các từ vừa tìm được.
Bài 2b.
GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ.
Bài 3.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc bài thơ.
Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
Tên riêng phải viết như thế nào?
Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
- GV nx – kl .
3.Củng cố - Dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng và chuẩn bị bài sau.
HS viết bảng con : lúa chiêm, búa liềm, thuở bé, quở trách.
Theo dõi và đọc thầm theo 1 HS đọc lại bài.
Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
HS đọc lại bài sau đó trả lời.
8 dòng thơ.
Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
Dòng thứ hai có 8 tiếng.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh.
Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, sen, song, sấm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà-nu, xương, rang,
Tìm từ
Đáp án: số chín/ chính/ thính.
Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.
Bắc Sơn, Dinh Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
Tên riêng phải viết hoa.
2 HS lên bảng viết lại. HS dưới lớp viết vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 
 	Tập làm văn
Đáp lời chia vui-tả ngắn về cây cối 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hóa.
 - Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản “Quả măng cụt.”
 - Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. GTB :
2. Dạy – học bài mới :
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
- GV theo dõi – nx.
Bài 2.
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- Cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh.
Viết về một loại quả mà em thích.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
HS phát biểu ý kiến về cách nói khác.
- Các cặp HS được thực hành nói.
2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Quan sát.
HS hoạt động theo cặp hỏi - đáp trước lớp.
3 đến 5 HS trình bày.
Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2)
Tự viết trong 5 đến 7 phút.
3 đến 5 HS được trình bày bày viết của mình.
 Tập viết
 T 28. chữ hoa Y
I/ Mục tiêu: Giúp hs:
 - Củng cố cách viết chữ hoa Y thông qua bài tập ứng dụng.
 - Viết đúng đẹp câu ứng dụng Yêu luỹ tre làng. bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Rèn cho học sinh viết đúng và đẹp .
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết .
II/ Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, chữ mẫu.
 - HS : Vở tập viết , bảng con .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
 - Yêu cầu h/s viết Sa Đéc, Vĩnh Linh .
2. Bài mới:
a, GTB.
b, Hướng dẫn viết bảng.
- Luyện viết chữ hoa:
- Gv đưa chữ mẫu, phân tích chữ.
- Gv viết mẫu,nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv sửa cho học sinh .
- Cụm từ ứng dụng:
- Gv giải nghĩa cụm từ ứng dụng :
 Yêu luỹ tre làng. .
- Gv viết mẫu.
- Nhận xét, sửa lỗi.
c, Hướng dẫn viết vở.
 Gv nêu yêu cầu viết:
 + Viết chữ Y: 1 dòng cỡ vừa
 + Viết chữ Y : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết Yêu : 1 dòng cỡ vừa .
 + Viết Yêu : 1 dòng cỡ nhỏ. 
 + Viết cụm từ : 3 lần cỡ nhỏ .
d, Chấm, chữa bài: 
- Chấm khoảng 5-7 bài
- Nhận xét .
3: Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét giờ.
 - Về tập viết chữ hoa.
 - Hoàn thành bài viết .
- H/s viết bảng con – NX .
- Hs nêu cách viết chữ hoa Y
- HS viết bảng: Y 
- Viết bảng: Yêu 
- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng, phân tích độ cao chữ, khoảng cách con chữ.
- Hs đọc cụm từ ứng dụng, nêu độ cao, khoảng cách.
- Hs quan sát vở viết.
- Hs viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV Tuan 28.doc