Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh:
- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết nghỉ hơi đúng.
- Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quí các dân tộc anh em.
II. Đồ dùng dạy - học
G: Tranh SGK
H: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Tuần 32 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Chuyện quả bầu I. Mục đích yêu cầu Học sinh: - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết nghỉ hơi đúng. - Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5) - Bồi dưỡng tình cảm yêu quí các dân tộc anh em. II. Đồ dùng dạy - học G: Tranh SGK H: SGK. III. Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A. KTBC (5') - Đọc bài: Cây và hoa bên Lăng Bác B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1. ) 2. Luyện đọc: (30') a) Đọc mẫu: b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + Từ khó: lạy van, ngập lụt, biển nước, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt,... - Đọc từng đoạn trước lớp Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.//....mênh mông.// - Đọc bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14') - Con dúi mách vợ chồng người đi rừng cách thoát nạn lũ lụt - Hai người làm theo lời dúi và thoát chết. Sau bảy tháng khi 2 vợ chồng chui ra từ khúc gỗ, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. - Người vợ sinh ra một quả bầu. Từ trong quả bầu chui ra người Khơ - mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba - na, Kinh,... * Các dân tộc trên đất nước Việt nam là anh em một nhà có chung một tổ tiên. 4. Luyện đọc lại: (18') 5. Củng cố - dặn dò: (2') H: Đọc và trả lời câu hỏi H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu, ghi tên bài G: Đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc H: Nối tiếp đọc từng câu G: Phát hiện từ, tiếng HS phát âm chưa chuẩn ghi bảng H: Đọc đúng một số từ ngữ H: Nhiều em tiếp nối nhau đọc đoạn G: HD học sinh đọc đoạn 2 H: Phát hiện cách đọc - Đọc trước lớp vài lần cho đúng H: Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm H: Đọc toàn bài một lượt G: Gọi học sinh đọc từ chú giải cuối bài G: Nêu câu hỏi SGK và câu hỏi gợi mở - HD học sinh lần lượt trả lời H: Phát biểu H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý chính G: Ghi bảng H: Nêu nội dung chính của bài H: Nối tiếp đọc toàn bài 1 lượt - Nêu cách đọc từng đoạn - 3 học sinh đọc lại 3 đoạn H: Tập đọc bài trong nhóm - Thi đọc trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Câu chuyện này cho em biết điều gì? G: Nhận xét chung giờ học Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Kể chuyện Chuyện quả bầu I. Mục đích yêu cầu Học sinh dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2) * Học sinh khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy học G + H: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A. KTBC (5') - Chiếc rễ đa tròn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn kể chuyện: (31') a) Dựa vào tranh kể đoạn 1, 2 của câu chuyện b) Kể lại đoạn 3 Gợi ý: - Người vợ sinh ra quả bầu - Hai người thấy có tiếng lao xao trong quả bầu - Những con người bé nhỏ sinh ra từ quả bầu c)Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng, có cách ăn mặc riêng. Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ. Chuyện kể rằng...... 3,Củng cố, dặn dò: (3') H: Tiếp nối kể (3H) H+G: Nhận xét G: Nêu nội dung yêu cầu của tiết học H: Quan sát nội dung từng tranh G: Kể nhanh nội dung từng tranh( 1,2) H: Lắng nghe, nắm nội dung G: HD học sinh dựa vào tranh tập kể đoạn 1, 2 H: Tập kể trong nhóm 2 - Kể nối tiếp nội dung 2 bức tranh trước lớp H+G: Nhận xét G: Nêu yêu cầu H: Đọc thầm gợi ý SGK H: kể mẫu đoạn 3 - Tập kể trong nhóm đôi đoạn 3 - Kể trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. G: Nêu yêu cầu H: Đọc đoạn mở đầu (BP) G: Kể mẫu theo đoạn mở đầu H: lắng nghe, nhận biết cách kể có mở đầu mới G: Gọi đại diện các nhóm kể toàn bộ câu chuyện H: Nối tiếp kể lại câu chuyện H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nhận xét tiết học H: Tập kể lại chuyệnở nhà theo cách mở đầu mới và Chuẩn bị bài sau Chính tả (Nghe - viết): chuyện quả bầu I. Mục đích yêu cầu Học sinh: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riệng Việt Nam trong bài chính tả. - Làm được BT (2)a; BT (3)a. II. Đồ dùng dạy - học G: Phiếu bài tập, nội dung bài tập 2a và 3a H: bảng con III. Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A. KTBC (5') -Viết các từ ngữ có r/d/gi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn nghe - viết: a)Chuẩn bị: - Từ: Khơ mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh b)Viết bài: c)Chấm - chữa bài: d) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2a: năm nay, thuyền nan lênh đênh, ngày này, chăm lo, qua lại Bài 3a: - Vật dùng để nấu cơm: nồi - Đi qua chỗ có nước: lội - Sai sót, khuyết điểm: lỗi 3. Củng cố, dặn dò: (1') H: Viết bảng con H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài G: Đọc đoạn viết một lần H: Đọc lại một lần (1H) H: Nêu nội dung đoạn văn H: Viết một số từ khó H: Nhận xét các hiện tượng chính tả cần lưu ý( Cách trình bày, các tiếng cần viết hoa, ....) G: Đọc đoạn viết cho HS nghe G: Theo dõi cách viết bài của HS, uốn nắn HS viết đủng tư thế,.... G: Đọc bài cho HS soát lỗi H: Soát lỗi G: Thu bài chấm bài của 1 số HS (10 bài) - Nhận xét lỗi chung trước lớp G: Nêu yêu cầu H: Làm vào phiếu học tập H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. G: Nhận xét tiết học Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiếng chổi tre I. Mục đích yêu cầu Học sinh: - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do. - Hiểu nội dung: Chị lao công rất vất vả để giữ sạch, đẹp phố phường. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). II. Đồ dùng dạy - học - G: tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A. KTBC (3') - Chuyện quả bầu B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a-Đọc mẫu: b-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + Từ khó: lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác,.... - Đọc từng đoạn Những đêm hè/ Khi ve ve/ Đã ngủ// Tiếng chổi tre/Xao xác/Hàng me// - Đọc bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Những đêm hè rất muộn khi con ve không kêu nữa, chỉ nghe tiếng chổi tre của chị lao công - Vẻ đẹp mạnh mẽ của chị lao công - Chị lao công làm việc rất vất vả, biết ơn chị em hãy giữ gìn vệ sinh chung * Chị lao công rất vất vả để giữ sạch, đẹp phố phường. Biết ơn chị lao công, quí trọng lao động của chị, em phải có ý thức giữ vệ sinh chung. 4. Hướng dẫn học thuộc lòng 5. Củng cố- dặn dò: (3') H: Đọc bài + TLCH tìm hiểu ND bài H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu bài trực tiếp G: Đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc H: Tiếp nối đọc từng dòng thơ Luyện đọc đúng H: Đọc nối tiếp khổ thơ G: HD học sinh đọc từng ý thơ H: Phát hiện cách đọc đúng - Luyện đọc câu khó ( cá nhân, cả lớp) H: Đọc từ chú giải cuối bài (1H) H; Luyện đọc đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung H: Đọc toàn bài 1 lượt G: Nêu câu hỏi, HD học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi SGK H: Trả lời H+G: Nhận xét đúng sai, chốt lại ý chính H: Nhắc lại ý chính từng đoạn H: Nêu nội dung bài thơ G: HD học thuộc lòng từng dòng, đoạn, cả bài theo cách xoá dần H: Luyện đọc( cá nhận, nhóm đôi, cả lớp) - Đọc thuộc bài trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nhận xét tiết học H: Học thuộc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu Từ trái nghĩa dấu chấm, dấu phẩy I. Mục đích yêu cầu Học sinh: - Biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2). II. Đồ dùng dạy học G: Bảng phụ viết nội dung BT2 III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC (5') - Chữa BT2 tuần 31 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Xếp các từ... thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau a) đẹp - xấu; nóng - lạnh; thấp - cao; ngắn - dài b) lên - xuống; yêu - ghét; khen - chê c) trời - đất; trên - dưới; ngày - đêm Bài 2: Chọn dấu chấm hay dáu phẩy điền vào .... 4. Củng cố- dặn dò: (2') H: Lên bảng chữa bài H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học G: Yêu cầu học sinh đọc to yêu cầu của bài H: Trao đổi nhóm hoàn thành BT - Trưng bày kết quả nhóm H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá H: Nêu yêu cầu BT - Lên bảng làm bài(BP) - Cả lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá H: Đọc bài sau khi làm xong trước lớp G: Nhận xét tiết học H: Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011 Tập viết chữ hoa Q (kiểu 2) I. Mục đích, yêu cầu: Học sinh viết đúng chữ hoa Q (kiểu 2) (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Quân (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ) Quân dân một lòng (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy – học: - G: Mẫu chữ viêt hoa Q. Bảng phụ viết: tiếng Quân, Quân dân một lòng. - H: bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ (3’) Chữ hoa: N (kiểu 2) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Hướng dẫn viết chữ hoa N kiểu 2 Hướng dẫn viết câu ứng dụng: c. Thực hành viết vào vở: d. Chấm chữa bài 3. Củng cố dặn dò (3') - Qui trình viết chữ hoa Q (kiểu 2). - Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau. H: Viết bảng con G: Quan sát chung -Nhận xét- Đánh giá G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài G: Gắn mẫu chữ lên bảng H: Quan sát, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lợng nét, cỡ chữ G: HD qui trình viết( vừa nói vừa thao tác) H: Tập viết trên bảng con G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa G: Giới thiệu từ ứng dụng H : Đọc từ ứng dụng ( bảng phụ) G: HD HS hiểu nội dung câu ứng dụng H: Viết bảng con (Quân) G: Quan sát, uốn nắn G: Nêu yêu cầu H: Viết vào vở (Mỗi cỡ chữ 1 dòng) * HS khá giỏi viết được cả bài G: Theo dõi giúp đỡ H - Chấm bài, nhận xét lỗi trước lớp. H: Nhắc lại cách viết G: Nhận xét chung giờ học, giao việc. Chính tả (Nghe - viết): Tiếng chổi tre I. Mục đích yêu cầu Học sinh: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức tự do. - Làm được BT (2)a; BT (3)a. II. Đồ dùng dạy - học - G: bảng phụ - H: bảng con III. Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A. KTBC ( 3' ) - Viết : nấu nướng, lội nước, lỗi lầm, lo lắng, vội vàng B. Bài mới ( 35' ) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe - viết a) Chuẩn bị: - Từ khó: cơn giông, lặng ngắt, gió rét, giữ sạch lề b) Viết bài: c) Chấm chữa bài: d) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: điền vào chỗ trống l hay n Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng Bài 2: Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hoặc n ....................... 3. Củng cố, dặn dò: (2') H: Viết bảng con H+G: Nhận xét, bổ sung, chữa lỗi G: Nêu mục đích yêu cầu, ghi tên bài G: Đọc đoạn viết 1 lần G: HD học sinh nắm ND nội dung đoạn viết H: Nhận xét các hiện tượng chính tả khác ( Cách trình bày, những chữ viết hoa trong bài, tiếng khó) - Tập viết những tiếng dễ sai G: Đọc đoạn viết cho HS nghe - Đọc lần lượt từng câu cho HS viết H: Viết bài G: Theo dõi cách viết bài của một số em G: Đọc bài cho HS soát lỗi H: Soát lỗi G: Thu bài chấm bài của 1 số HS (10 bài) - Nhận xét lỗi chung trước lớp H: Nêu yêu cầu BT H: Nêu miệng kết quả (3H) H+G: Nhận xét, bổ sung G: Nêu yêu cầu H: Thi tìm từ theo kiểu tiếp sức H+G: Nhận xét, đánh giá kết quả chơi G: Nhận xét tiết học H: Ôn lại bài và Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn Đáp lời từ chối đọc sổ liên lạc I. Mục đích yêu cầu Học sinh: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2). - Biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3). II. Đồ dùng dạy học G: Bảng phụ, tranh minh hoạ SGK H: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (5') - Nói lời đối thoại B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh HS1: Cho tớ mượn truyện với! HS2: Xin lỗi, tớ chưa đọc xong. HS1: - Thế thì tớ mượn sau vậy. - Khi nào bạn đọc xong cho tớ mượn nhé. Bài 2: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a) Em muốn mượn bạn quyển truyện. Bạn bảo: '' Truyện này tớ cũng đi mượn'' ........ b) Em nhờ bố làm giúp em bài tập vẽ. Bố bảo: '' Con cần tự làm bài chứ'' ......... c) Em xin đi chợ cùng mẹ. Mẹ bảo: '' Con ở nhà học bài đi''. .......... Bài 3: Đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc của em 3. Củng cố - dặn dò: (3') - Nội dung bài - Về học bài và CB bài sau. H: Nói lời đối thoại HS1: Cậu nhảy dây thật giỏi..... HS2: Cám ơn cậu.... H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. G: Giới thiệu bài trực tiếp + Ghi đầu bài H: Đọc yêu cầu bài G: HD học sinh nói lời đối thoại H: Tập nói trong nhóm đôi Từng cặp thực hiện trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá G: Nêu yêu cầu H: Tập nói lời đáp trong trường hợp a - Tập nói trong nhóm các trường hợp còn lại - Nối tiếp nói lời đáp trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá. H: Bình chọn bạn nói lời đáp hay nhất H: Nêu yêu cầu bài tập H: Đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc của em H+G: Nhận xét, bổ sung G: Hệ thống toàn bài - Nhận xét chung giờ học - Giao việc Ngày 22/4/2011
Tài liệu đính kèm: