Tập đọc
Chuyện quả bầu
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài : con dúi, sáp ông, nương, tổ tiên, .
Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
Tuần 32 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006 Tập đọc Chuyện quả bầu I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài : con dúi, sáp ông, nương, tổ tiên, ... Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Bảo vệ như thế là rất tốt - Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc + GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc, cách nghỉ hơi + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm, luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý đọc đúng các đoạn : - Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, / mây đen ùn ùn kéo đến. // Mưa to, / gió lớn, / nước ngập mênh mông. // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh - 2 HS nối nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi + HS theo dõi SGK, đọc thầm + HS nối nhau đọc từng câu + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS luyện đọc đoạn - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn + HS đọc ĐT Tiết 2 c. HD tìm hiểu bài - Con Dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? - Con Dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? - Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? - Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? - Có chuyện gì lạ sảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ? - Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? - Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết - Đặt tên khác cho câu chuyện d. Luyện đọc lại - Lạy van xin tha, hứa sẽ nói lời bí mật - Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt - Làm theo lời khuyên của Dúi, lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. - Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. - Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp. Một lần hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp, lấy bầu ra, áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra - Khơ - mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê - đê, Ba - na, Kinh, .... - HS kể - HS đặt tên cho câu chuyện + 3, 4 HS thi đọc lại chuyện IV Củng cố, dặn dò - Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì ? ( Các dân tộc trên đất nước đều là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau. ) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ lại chuyện Tiếng việt ( Tăng ) Luyện đọc bài : Chuyện quả bầu I Mục tiêu - HS tiếp tục luyện đọc bài : Chuyện quả bầu - Rèn kĩ năng đọc cho HS - GD HS có ý thức tự giác II Đồ dùng GV : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Chuyện quả bầu 2. Bài mới + GV đọc bài 1 lần - GV HD HS đọc từng câu - HD HS đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc câu dài + Thi đọc phân vai - GV HD HS đọc - GV HD HS trả lời câu hỏi trong SGK - HS đọc bài + HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu - Tự tìm từ khó - đọc - nhận xét + HS đọc - nhận xét - HS đọc - HS tự đọc phân vai - nhận xét - HS trả lời IV Củng cố, dặn dò - Thi đọc phân vài - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn lại bài Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2006 Kể chuyện Chuyện quả bầu I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. + Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập chung nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II Đồ dùng GV : 2 tranh minh hoạ đoạn 1 và 2 của chuyện, bảng phụ viết gợi ý kể đoạn 3. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại 3 đoạn của câu chuyện : Chiếc rễ đa tròn 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD kể chuyện * Kể lại các đoạn 1, 2 theo tranh, đoạn 3 theo gợi ý * Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới - 3 HS nối nhau kể lại chuyện + HS quan sát tranh - HS kể chuyện trong nhóm - Thi kể chuyện trước lớp + 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu cho sẵn - 2, 3 HS khá giỏi thực hành - Một số HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những HS kể chuyện tốt trong tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chính tả ( nghe - viết ) Chuyện quả bầu I Mục tiêu - Chép lại đoạn trích trong bài Chuyện quả bầu. Qua bài chép, biết viết hoa đúng tên các đan tộc - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có ân đầu dễ lẫn : l / n, v / d. II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết 3 từ bắt đầu bằng r / d / gi 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng - Bài chính tả này nói điều gì ? - Tìm những tên riêng trong bài chính tả ? * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm BT chính tả * Bài tập 2 * Bài tập 3 - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con + 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại - Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta - Khơ - mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, dao, Hmông, Ê - đê, ba - na, Kinh - HS tập viết tên riêng vào bảng con - HS nhìn SGK chép bài vào vở + HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm Nhận xét bài làm của bạn + HS làm bài vào VBT - 4, 5 HS lên bảng làm - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà đọc lại BT2 Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2006 Tập đọc Quyển sổ liên lạc I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng - Biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhãng, cảm động, bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật ( Trung, bố Trung ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩ và biết cách dùng các từ ngữ : lắm hoa tây, lời phê, hy sinh - Hiểu tác dụng của sổ liên lạc : ghi nhận xét của GV về kết quả học tập và những ưu, khuyết điểm của HS để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên, giúp đỡ con mình học tập tốt. II Đồ dùng GV : Sổ liên lạc của từng HS, tranh minh hoạ nội dung bài đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc Chuyện quả bầu - Con Dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiêu, ghi đầu bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS giọng đọc, cách ngắt, nghỉ hơi + HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài làm 3 đoạn - Đ1 : Từ đầu đến tập viết thêm ở nhà - Đ2 : Tiếp theo đến viết nhiều hơn - Đ3 : Đoạn còn lại + GV chọn câu, đoạn rèn đọc cho HS - Trung băn khoăn : // - Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê ? // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm c. HD tìm hiểu bài - Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung điều gì ? - Vì sao tháng nào cô cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà ? - Bố đưa quyển sổe liên lạc cũ ( của bố ) cho Trung để làm gì ? - Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố ? - Trong sổ liên lạc, thầy ( cô ) nhận xét thế nào ? Em làm gì để thầy cô vui lòng ? - Sổ liên lạc có tác dụng như thế nào đối với các em ? - Em phải giữ gìn sổ liên lạc như thế nào ? d. Luyện đọc lại - 2, 3 HS đọc - Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng phòng cách lụt + HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà - Vì chữ của Trung còn xấu - Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để Trung biết ngày nhỏ, giống như Trung, chữ của bố rất xấu. Nhờ nghe lời thầy luyện viết nhiều, chữ bố mới đẹp. Nếu Trung nghe lời cô giáo, tập viết nhiều như bố ngày nhỏ, chữ Trung cũng sẽ đẹp - Bố của Trung buồn vì thầy đã hy sinh. Bố tiếc là thầy không thấy HS của thầy ngày nào nhờ nghe lời thầy rèn luyện đã viết chữ đẹp - Từng HS mở sổ liên lạc - Sổ liên lạc ghi nhận xét của thầy cô về kết quả học tập và những ưu khuyết điểm giúp cha mẹ biết em học ở trường như thế nào. Sổ liên lạc vừa động viên vừa giúp em sửa chữa thiếu sót - Em phải giữ sổ liên lạc cẩn thận + 3, 4 nhóm HS tự phân vai thi đọc lại chuyện IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy I Mục tiêu - Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa - Củng cố cách sử dụng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập tiết LT&C tuần 31 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS làm bài * Bài tập 1 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập * Bài tập 2 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - 2 HS làm + Xếp các từ thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau - HS làm bài vào VBT - 3 em lên bảng làm - Cả lớp và GV nhận xét + Chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào ô trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2006 Tập đọc Tiếng chổi tre I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do - Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt dòng thơ và ý thơ + Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các cụm từ : xao xác, lao công. - Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em: Chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị, em phải có ý thức giữ vệ sinh chung - Học thuộc lòng bài thơ. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Quyển sổ liên lạc - Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đầu bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu bài - GV HD HS giọng đọc, cách nghỉ hơi + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng ý thơ - Kết hợp luyện đọc từ * Đọc từng đoạn thơ trước lớp - GV HD các em biết đọc vắt dòng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các ý thơ * Đọc từng đoạn thơ trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh c. HD tìm hiểu bài - Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? - Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công - Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? d. Học thuộc lòng bài thơ - GV HD HS học thuộc lòng từng đoạn, cả bài - 2, 3 HS đọc bài - Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà + HS theo dõi SGK, đọc thầm theo + HS nối nhau đọc từng ý thơ + HS nối nhau đọc 3 đoạn thơ trong bài - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn + HS đọc ĐT - Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông giá lạnh, khi cơn giông vừa tắt - Chị lao công / như sắt / như đồng - Chị lao công làm việc rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch đẹp - HS thi đọc thuộc lòng IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ Tập viết Chữ hoa Q ( kiểu 2 ) I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ hoa Q kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ: chữ viết đẹp, đúng mẫu, nối nét đúng quy định II Đồ dùng GV : Mẫu chữ hoa Q, banmgr phụ viết sẵn Quân ( dòng 1 ), Quân dân một lòng ( dòng 2 ) HS : Vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết chữ hoa N ( kiểu 2 ) - Nhắc lại câu ứng dụng tuần trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết TV b. HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q kiểu 2 - Chữ hoa Q cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? + GV nêu quy trình viết chữ hoa Q - GV vừa viết vừa nêu lại quy trình viết * HD viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Hiểu nghĩa câu ứng dụng : quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc * HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? - Vị trí các dấu thanh ? * HD HS viết chữ Quân vào bảng con c. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu bài tập viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm d. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Người ta là hoa đất + HS quan sát chữ hoa Q - Chưa hoa Q cao 5 li - Được viết bằng 1 nét - HS quan sát - HS viết trên không - HS viết trên bảng con + Quân dân một lòng - Q, l, g: cao 2,5 li. d cao 2 li. t cao 1,5 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li - Các tiếng cách nhau 1 thân chữ - Trong tiếng một dấu nặng nằm dưới con chữ ô của vần ôt, trong tiếng lòng dấu huyền nằm trên con chữ o của vần ong + HS viết vào bảng con chữ Quân - HS viết bài vào vở TV IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà viết tiếp phần luyện viết Tiếng việt ( tăng ) Luyện : Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy I Mục tiêu - Tiếp tục luyện về các từ trái nghĩa, đặt câu với các từ đó và củng cố cách sử dụng dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy II Đồ dùng GV : Bảng phụ ghi BT2, thẻ từ trái nghĩa HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu miệng bài tập 1 2. Bài mới + Luyện từ trái nghĩa + Luyện dấu chấm, dấu phẩy - GV treo bảng phụ - HS thực hiện + HS chọn thẻ từ sao cho các cặp từ trái nghĩa xếp cùng cột tương đương + HS đọc đoạn văn - Điền miệng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn - HS tự làm bài vào VBT - 1, 2 HS đọc kết quả, đọc cả dấu chấm, dấu phẩy - Nêu cách viết sau dấu chấm IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006 Chính tả ( nghe - viết ) Tiếng chổi tre I Mục tiêu + Nghe viết đúng hai khổ thơ cuối của bài Tiếng chổi tre. Qua bài chính tả, hiểu cách trình bày một bài thơ tự do. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 + Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương n / l, it / ich. II Đồ dùng GV : Bảng viết nội dung BT2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : nấu cơm, lội nước, lỗi lầm, nuôi nấng, lo lắng 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD nghe - viết : * HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần hai khổ thơ cuối - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? - Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở - Viết : cơn giông, đứng trông, lặng, ... * GV đọc cho HS viết * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia bảng lớp làm 3 phần - HS viết bảng con + 2, 3 HS đọc lại - Những chữ cái đầu dòng thơ - Viết từ ô thứ 3 + HS viết bảng con + HS viết bài vào vở chính tả + Điền vào chỗ trống l hay n - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn + Thi tìm nhanh các tiếng - HS thi theo nhóm - Các nhóm thi tiếp sức - Nhận xét bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Tập làm văn Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc I Mục tiêu + Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn - Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ BT 1 trong SGK, sổ liên lạc của từng HS HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nói lời khen và lời đáp trong tình huống tự nghĩ ra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập * Bài tập 3 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét - 2 HS đối thoại + Đọc lời các nhân vật trong tranh - HS quan sát tranh - Đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật - 2, 3 cặp HS thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật - Các cặp sau có thể không nói nguyên văn lời các nhân vật + Nói lời đáp của em - GV mời từng cặp HS thực hành đối đáp theo từng tình huống - Cả lớp và GV nhận xét + Đọc và nói lại nnội dung một trang sổ liên lạc của em - Cả lớp mở sổ liên lạc - 1 HS khá giỏi đọc nội dung một trang sổ liên lạc của mình - HS làm việc theo bàn, nhóm - HS thi nói về 1 trang sổ liên lạc IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà làm lại BT2 và viết vào vở
Tài liệu đính kèm: