Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Đồ dùng dạy – học:
- G:Bảng phụ, phiếu bốc thăm ghi tên bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tuần 28 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: Học sinh: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4) II. Đồ dùng dạy – học: G:Bảng phụ, phiếu bốc thăm ghi tên bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: G: Giới thiệu bài qua trực tiếp a) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Chuyện bốn mùa ( 4) - Thư Trung thu (9) - Ông Mạnh thắng Thần Gió (13) - Mùa xuân đến (17) G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài tập đọc đã học ở tuần 19, 20 - Sử dụng phiếu ghi tên các bài TĐ đã chuẩn bị H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc thăm. - Chuẩn bị bài đọc; đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá. b)Tìm bộ phận của mỗi câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? - Mùa hè - Khi hè về G: Nêu yêu cầu của bài H: Trao đổi nhóm đôi Tìm bộ phận của mỗi câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? - Nối tiếp nêu kết quả. H+G: Nhận xét, đánh giá. c) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? H: Nêu yêu cầu bài tập H: Đặt câu hỏi trong nhóm đôi - Làm bài vào vở - Đọc bài trớc lớp H+G: Nhận xét, đánh giá d) Nói lời đáp lại của em - Có gì đâu, mình thấy chiếc bút rơi giữa sân trường, không biết là của ai liền đem nộp cho cô giáo, rất may là của bạn. - Dạ không sao đâu ạ. - Thưa bác không có gì vì cháu rất thích chơi với em bé. H: Nêu yêu cầu bài tập H: Nối tiếp nói lời đáp lại của em trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá 3. Củng cố – dặn dò: 3’ H: Nhắc lại tên các bài đã học (1H) G: Nhận xét chung tiết học H: Đọc thêm các bài đã học chuẩn bị cho giờ ôn tập tiếp theo. Tập đọc ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: Học sinh: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3). II.Đồ dùng dạy – học: G: Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng đã học ở tuần 21, 22 III.Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Chim sơn ca và bông cúc trắng (23) - Vè chim (28) - Một trí khôn hơn trăm trí khôn (31) - Cò và Cuốc (36) 3. HD làm bài tập * Trò chơi: Mở rộng vốn từ về bốn mùa: VD: Đố nhau - Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?( 1,2,3) - Mùa xuân có hoa gì?( hoa đào, hoa mai) quả gì?( quýt, vú sữa,..) - Thời tiết ở mùa xuân nh thế nào? Bài 3: Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng gió. Hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. 3.Củng cố – dặn dò: 3’ G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài tập đọc đã học ở tuần 21, 22 - Sử dụng phiếu ghi tên các bài TĐ đã chuẩn bị H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc thăm. - Chuẩn bị bài đọc; đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá. G: Nêu tên trò chơi - HD học sinh cách chơi H: Chơi theo 2 đội - Mỗi đội cử 1 bạn đố, 1 bạn trả lời và ngược lại ( chơi tiếp sức) - Cả hai đội theo dõi, động viên, khuyến khích... H+G: tuyên dương nhóm thắng cuộc H: Nêu yêu cầu bài tập. H: Thảo luận, làm bài vào phiếu học tập - Trình bày kết quả nhóm H+G: Nhận xét, đánh giá H: Viết bài vào vở. H: Nhắc lại nội dung đã học (1H) - Nhận xét chung tiết học H: Đọc thêm các bài đã học chuẩn bị cho giờ ôn tập tiếp theo. Kể chuyện ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 3) I. Mục đích yêu cầu: Học sinh: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc) Biết cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?(BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy – học: G: Phiếu ghi tên bài tập đọc tuần 23, 24 III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Ôn luyện tập đọc và HTL : (15’) - Bác sĩ Sói (41) - Nội quy Đảo Khỉ (43) - Quả tim khỉ (50) - Voi nhà( 56) 3. HD làm bài tập: 19’ Bài 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? hai bên bờ sông trên những cành cây Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - Hoa phợng vĩ nở đỏ rực ở đâu? - ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm? Bài 4: Nói lời đáp của em - Không sao bạn ạ, bạn cũng không cố ý mà. - Không sao chị ạ. - Không sao đâu bác ạ! Lần sau có việc bác cứ gọi cháu. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài tập đọc đã học ở tuần 23, 24 - Sử dụng phiếu ghi tên các bài TĐ đã chuẩn bị H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc thăm. - Chuẩn bị bài đọc; đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá. H: Nêu yêu cầu bài tập ( 2 em) H: làm bài vào vở H: Nối tiếp nêu miệng H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại câu trả lời đúng G: nêu yêu cầu H: Đặt câu hỏi theo HD của GV G: lắng nghe, uốn nắn H+G: Nhận xét, đánh giá. 3H: Đọc 3 tình huống trong bài H: Tập nói trong nhóm - Thi nói trớc lớp. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nhắc lại nội dung đã học (1 em) G: Nhận xét chung tiết học H: Đọc thêm các bài đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo. Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 Chính tả ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II (tiết 4) I. Mục đích yêu cầu: Học sinh: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về loài chim hoặc gia cầm(BT3). II. Đồ dùng dạy – học: - G: Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 25, 26. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Giới thiệu bài: 1’ 2. Ôn phần tập đọc và HTL: 15’ - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (60) - Bé nhìn biển (HTL- 65) - Tôm Càng và Cá Con (68) - Sông Hương (72) 3. Bài tập: Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc VD: - Con gì biết bơi, lên bờ đi lạch bà lạch bạch. - Mỏ con vẹt màu gì? - Con chim chích giúp gì cho nhà nông? Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn( khoảng 3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm( vịt, gà, ngỗng,..) mà em biết 3. Củng cố – dặn dò: (3’) G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài tập đọc đã học ở tuần 25, 26 - Sử dụng phiếu ghi tên các bài TĐ đã chuẩn bị H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc thăm. - Chuẩn bị bài đọc; đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá. G: Nêu tên trò chơi - Nêu rõ yêu cầu: Nói hoặc làm động tác để đố nhau tên, đặc điểm và hoạt động của loài chim. H: Chơi thử G: Lưu ý HS cách chơi trò chơi H: Tập chơi theo 2 đội H+G: Nhận xét, đánh giá. H: Nêu yêu cầu bài tập( 1 em) - Nhắc lại cách viết đoạn văn, câu văn - Làm bài cá nhân H: Lên bảng chữa bài ( 2 em- BP) H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại H: Nhắc lại nội dung đã học (1em) G:Nhận xét chung tiết học H: Đọc thêm các bài đã học, chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo. Tập đọc ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II (tiết 5) I. Mục đích yêu cầu: Học sinh: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy – học: G: Phiếu ghi tên bài tập đọc tuần 25, 26 III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Ôn phần Tập đọc : (15’) 3. HD làm bài tập: 19’ Bài 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào? - đỏ rực - nhởn nhơ Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - Chim đậu trên cành cây như thế nào? - Bông cúc sung sướng như thế nào? Bài 4: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau: - Hay quá, con sẽ học bài sớm để được xem phim bố nhé! - Thật cảm ơn bạn nhé! - Thưa cô thế ạ, tháng sau chúng em xin cố gắng hơn. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài tập đọc đã học ở tuần 25, 26 - Sử dụng phiếu ghi tên các bài TĐ đã chuẩn bị H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc thăm. - Chuẩn bị bài đọc; đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá. H: Nêu yêu cầu bài tập ( 2 em) H: làm bài vào vở H: Nối tiếp nêu miệng H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại câu trả lời đúng G: Nêu yêu cầu H: Đặt câu hỏi theo HD của GV G: lắng nghe, uốn nắn H+G: Nhận xét, đánh giá. 3H: Đọc 3 tình huống trong bài G: HD học sinh nói lời của em trong tình huống 1 H: Tập nói trong nhóm đôi( hỏi - đáp) - Thi nói trớc lớp. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nhắc lại nội dung đã học (1 em) G: Nhận xét chung tiết học H: Đọc thêm các bài đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo. Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II (tiết 6) I. Mục đích yêu cầu: Học sinh: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về một con vật mình biết (BT3). II. Đồ dùng dạy – học: - G: Phiếu ghi tên bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Giới thiệu bài: 1’ 2.Ôn phần Tập đọc và HTL: 15’ 3. Bài tập: Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú VD: Hổ: Khỏe, hung dữ, vồ mồi nhanh Bài 3: Thi kể về các con vật mà em biết 3. Củng cố – dặn dò: (3’) G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài tập đọc đã học ở tuần 19 đến tuần 26 - Sử dụng phiếu ghi tên các bài TĐ đã chuẩn bị H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc thăm. - Chuẩn bị bài đọc; đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá. G: Nêu tên trò chơi Nêu rõ yêu cầu: + Một bên nói tên con vật + Một bên nói từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm của con vật đó. H: Chơi thử G: Lưu ý HS cách chơi trò chơi H: Tập chơi theo 2 đội H+G: Nhận xét, đánh giá. H: Nêu yêu cầu bài tập - Nêu tên, đặc điểm 1 số con vật mà em biết - Trao đổi nhóm đôi làm bài - Thi kể trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá, bình chọn bạn kể hay nhất. H: Nhắc lại nội dung bài học (1em) G: Nhận xét chung tiết học H: Đọc thêm các bài đã học, chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo. Tập viết ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II (tiết 7) I. Mục đích yêu cầu: Học sinh: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2) - Biết cách đặt câu hỏi Vì sao? (BT3) - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT4).- II. Đồ dùng dạy – học: - G: Phiếu ghi tên bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Giới thiệu bài: 1’ 2.Ôn phần Tập đọc và HTL: 15’ 3. Bài tập: Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? vì khát vì mưa to Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm Vì sao bông cúc héo lả đi? Vì sao đến mùa đông, ve lại không còn gì để ăn? Bài 4: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau - Chúng em xin cảm ơn thầy ạ. - Ôi tuyệt quá. Chúng em cảm ơn cô ạ. - Thích quá! Thế con có phải chuẩn bị gì không mẹ? 3. Củng cố – dặn dò: (3’) G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài tập đọc đã học ở tuần 19 đến tuần 26 - Sử dụng phiếu ghi tên các bài TĐ đã chuẩn bị H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc thăm. - Chuẩn bị bài đọc; đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá. H: Nêu yêu cầu bài tập ( 2 em) H: làm bài vào vở H: Nối tiếp nêu miệng H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại câu trả lời đúng G: Nêu yêu cầu H: Đặt câu hỏi theo HD của GV G: lắng nghe, uốn nắn H+G: Nhận xét, đánh giá. 3H: Đọc 3 tình huống trong bài G: HD học sinh nói lời của em trong tình huống 1 H: Tập nói trong nhóm đôi( hỏi - đáp) - Thi nói trớc lớp. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nhắc lại nội dung bài học (1em) G: Nhận xét chung tiết học H: Đọc thêm các bài đã học, chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo. Chính tả ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II (tiết 8) I. Mục đích yêu cầu: Học sinh: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Chơi và tham gia nhiệt tình để trả lời được các ô chữ, tìm được ô chữ hàng dọc (Sông Tiền). II. Đồ dùng dạy – học: G: Phiếu ghi tên bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ (4chiếc) Dòng 1 s ơ n t i n h Dòng 2 đ ô n g Dòng 3 b ư u đ i ệ N Dòng 4 t r u n G t h u Dòng 5 T h ư v i ệ n Dòng 6 v ị t Dòng 7 h i ề n Dòng 8 s ô n g h ư ơ n g III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Giới thiệu bài: 1’ 2.Ôn phần Tập đọc và HTL: 15’ 3. Trò chơi ô chữ 3. Củng cố – dặn dò: (3’) G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài tập đọc đã học ở tuần 19 đến tuần 26 - Sử dụng phiếu ghi tên các bài TĐ đã chuẩn bị H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc thăm. - Chuẩn bị bài đọc; đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá. G: Chia nhóm, phát bảng phụ - Phổ biến luật chơi, cách chơi. H: Thảo luận tìm ô chữ - Trình bày lên bảng H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại câu trả lời đúng - Nhận xét nhóm thắng, thua. - Giải thích từ hàng dọc H: Nhắc lại nội dung bài học (1em) G: Nhận xét chung tiết học. Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II (tiết 9) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc thầm bài Cá rô lội nước, tìm hiểu 1 số đặc điểm của cá rô. Ôn cách trả lời câu hỏi Con gì, vì sao, như thế nào, khi nào? II. Đồ dùng dạy – học: G: Phiếu học tập, bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Ôn phần Tập đọc : (15’) 3. HD làm bài tập: 19’ Bài 4: Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì? - Cá rô Bài 5: Bộ phận in đậm trong câu Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa trả lời cho câu hỏi nào? - như thế nào. 3. Củng cố – dặn dò: (3’) G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn G: Yêu cầu HS đọc thầm bài Cá rô lội nước trang 80 SGK H: Đọc bài - Trao đổi nhóm đôi hoàn thành bài 1,2, 3 trong phiếu học tập - Nối tiếp nêu kết quả trớc lớp H+G: lắng nghe, nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nêu yêu cầu bài tập ( 2 em) G: HD học sinh nắm yêu cầu của bài tập H: làm bài vào phiếu H: Nối tiếp nêu miệng kết quả H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt G: Nêu yêu cầu H: làm bài vào phiếu HT H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. G: Nêu yêu cầu, HD học sinh kiểm tra kết quả bài đã làm trong phiếu học tập H: Báo cáo kết quả của cá nhân mình trước lớp G: Nhận xét chung giờ học H: Ôn luyện thêm chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì II. Ngày 25/3/2011
Tài liệu đính kèm: