Môn:Tập đọc
Tiết 66,67
BÁC SĨ SÓI
I/ Mục tiêu :
- Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bi . Nghỉ hơi đng chỗ
- Hiểu ND : Sĩi gian gian by mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng minh dng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
*HS kh , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đ (CH4)
-Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng.
II/ Chuẩn bị : SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HTDB
Mơn:Tập đọc Tiết 66,67 BÁC SĨ SĨI Ngày soạn:13.02..2011 Ngày dạy:14.02.2011 I/ Mục tiêu : - Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu ND : Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) *HS khá , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4) -Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs HTDB Tiết 1 1.Kiểm tra bài cũ Cò và Cuốc. -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa:Bác sĩ Sói b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc 1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó 2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Giải nghĩa từ -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . 3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 4/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? *Ý 1:Sói lập mưu lừa ngựa - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: - Sói đã làm gì để lừa ngựa? *Ý 2:Ngựa bình tĩnh chống lại Sói. Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? *Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học đích đáng. Câu 4: Tả lại cảnh ngựa bị Sói Đá? Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện ? *GV rút nội dung bài. 5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. -Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc, đá một cú trời giáng. (SGK). -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 Sói thèm rỏ dãi. Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.-Kĩ năng sống. -Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - HS Luyện đọc HS khá , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4) Mơn:Chính tả Tiết :44 BÁC SĨ SĨI (Tập chép) Ngày soạn: 14.02.2011 Ngày dạy: 15.02.2011 A/ Mục đích yêu cầu : - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài Bác sĩ Sĩi . Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. -Yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. C/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - GV đọc HS viết . lớp viết vào giấy nháp - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bác sĩ Sói” HĐ2/Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . -Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? -Nội dung của câu chuyện đó thế nào? HĐ3/ Hướng dẫn trình bày : -Đoạn văn có mấy câu? -Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn? -Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? -Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? */ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc HS viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . *Viết bài : - GV đọc - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . *Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi HĐ4/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 6 – 8 bài . 5/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : -Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 : -Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -HS lên bảng viết: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài -Bài Bác sĩ Sói. -Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. -Đoạn văn có 3 câu. -Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. -Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. -Dấu chấm, dấu phẩy. -Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - 2 em thực hành viết trên bảng. giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng, -HS nhìn bảng viết vào vở -Sửa lỗi. -Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. -Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: a)nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. b)ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai -Một số đáp án: a)lá cây, lành lặn, lưng, lẫn, lầm, làm, la hét, la liệt, lung lay, lăng Bác, làng quê, lạc đà, lai giống, nam nữ, nữ tính, nàng tiên, nâng niu, náo động, nức nở, nạo vét, nảy lộc, nội dung, b)ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược, bước chân, khước từ,; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, thướt tha, Mơn:Kể Chuyện Tiết 23 BÁC SĨ SĨI Ngày soạn:14.02.2011 Ngày dạy: 15.02.2011 I. Mục tiêu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bt2). Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động: 1. Bài cũ : Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 3. Bài mới HDGV HDHS HTDB v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? + Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào? + Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? + Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. GV theo dõi gợi ý cho nhóm yếu kể chuyện GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp. ==> Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. GV nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.( Dành cho HS giỏi ) Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. GV nhận xét và cho điểm HS. Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS trong nhóm phân vai dựng lại câu chuyện người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. Các nhóm dựng lại câu chuy ... ngắt nhịp một số câu: + Đọc đồng thanh. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1:Nội quy đảo khỉ cĩ mấy điều? Câu hỏi 2:Em hiểu những điều quy định nĩi trên như thế nào? -Cho hs thảo luận nhĩm 4. -Gọi các nhĩm trình bày kết quả. -Nhận xét, bổ sung. H:Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khối chí? d/ Luyện đọc lại: -Gọi 2-3 hs đọc lại. -GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - dặn dị: - GVgiới thiệu nội quy của nhà trường -Dặn dị: HS ghi nhớ để thực hiện tốt nội quy của nhà trường -GV nhận xét giờ học. -3 em lên bảng đọc phân vai bài:Bác sĩ Sĩi.và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Nghe gv giới thiệu bài -2 em nhắc lại đề bài. - 1,2 học sinh đọc tồn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS đọc CN, ĐT: Đảo khỉ, cảnh vật, bảo tồn, khành khạch, - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc CN nhiều lần. 1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.// 2.//Khơng trêu chọc thú nuơi trong chuồng.// - HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK. - Cả lớp đọc ĐT cả bài. -Nội quy đảo khỉ cĩ 4 điều. -hs thảo luận nhĩm 4. -Các nhĩm trả lời. +Điều 1:Mua vé tham quan trước khi lên đảo:Mọi quý khách khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì đảo khỉ cần cĩ tiền để chăm sĩc đàn khỉ, trả cơng cho cán bộ cơng nhân làm việc trên đảo. +Điều 2:Khơng trêu chọc thú nuơi trong chuồng:nếu thú nuơi trong chuồng bị trêu chọc thì chúng sẽ nổi giận và gây nguy hiểm cho mọi người. +Điều 3:Khơng cho thú ăn các loại thức ăn lạ: vì cĩ thể làm chúng bị mắc bệnh. +Điều 4:giữ vệ sinh chung trên đảo:vì sẽ làm ảnh hưởng đến mơi trường, sức khỏe của thú nuơi trên đảo. -Nhận xét nhĩm bạn. -Khỉ Nâu khối chí về bản nội quy này bảo vệ lồi khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hịn đảo nơi khỉ sinh sống. -2,3 cặp HS thi đọc lại bài. -Một vài HS đọc . -Nghe gv giới thiệu về nội quy nhà trường. -Nghe gv dặn dị. HS KG ( trả lời được câu hỏi 2,3 Mơn:LT&C Tiết 23 TỪ NGỮ VỀ MUƠN THÚ ĐVTLCH NHƯ THẾ NÀO? Ngày soạn: 15.02.2011 Ngày dạy: 16.02.2011 I-Mục tiêu: - Xếp được tên các con vật theo nhĩm thích hợp (BT 1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ như thế nào ?(BT 2, BT 3). II-Chuẩn bị: -VBT III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: -GV treo tranh các lồi chim đã học; -2 HS nĩi tiếp cho hồn chỉnh thành ngữ ở BT 2. -GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1:- treo tranh ảnh 16 lồi thú. -Gọi hs đọc yêu cầu bài 1. -Gọi hs đọc tên hai cột trên bảng. -Gọi hs đọc các từ cĩ trong ngoặc. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2:-Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài 2 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3:-Đề bài yêu ầu làm gì? -Cho hs làm việc theo cặp. -Gọi từng cặp hs thực hành a/ Trâu cày rất khỏe. b/ Ngựa phi nhanh như bay. c/ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, sĩi thèm rỏ dãi. d/ Đọc xong nội quy, khỉ nâu cười khành khạch. 4.Củng cố-dặn dị: -GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS về nhà hồn thành BT vào VBT. -2-3 hs nĩi tên các lồi chim cĩ trong tranh. -2 hs hồn thành các câu thành ngữ ở bài tập 2. -1 HS đọc yêu cầu. -Thú dữ, nguy hiểm; Thú khơng nguy hiểm. -hổ, báo, gấu, lợn lịi, chĩ sĩi,sư tử, ngựa vằn,bị rừng, khỉ, vượn,tê giác, sĩc, chồn, cáo, hươu. -2,3 HS đọc kết quả bài làm: +Thú dữ,nguy hiểm: Hổ, báo, gấu, lợn lịi, chĩ sĩi, sư tử, bị rừng, tê giác. +Thú khơng nguy hiểm:Thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sĩc, chồn, cáo, hươu. -1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. -HS làm nhẩm bài tập trong đầu. -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp trước lớp. a/ Thỏ chạy nhanh như bay/ b/ Sĩc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt. / c/ Gấu đi lầm lũi./ Gấu đi rất chậm d/ Voi kéo gỗ rất khỏe./ -1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. -Từng cặp HS trao đổi, đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. a/ Trâu cày như thế nào? b/ Ngựa phi nhanh như thế nào? c/ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ Sĩi thèm như thế nào? d/ Đọc xong nội quy, khỉ nâu cười như thế nào? Mơn:Tập Viết Tiết 23 CHỮ HOA T Ngày soạn: 16.02.2011 Ngày dạy: 17.02.2011 I. Mục tiêu Giúp HS viết đúng chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần). Rèn cho HS kĩ năng viết chữ hoa. GDHS: Cẩn thận, đều nét, đúng mẫu. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu T. III. Các hoạt động 1 Kiểm tra: 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ hoa S, Sáo. 2 Bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa T GV giới thiệu hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa T. + Viết bởi mấy nét? GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn HS tập viết bảng con . GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu viết đúng chữ hoa. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa -> thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay GV gọi HS đọc câu ứng dụng : Sáo tắm thì mưa. GV cho HS quan sát và nhận xét về: độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV cho HS tập viết chữ Thẳng. GV nhận xét và uốn nắn giúp đỡ cho HS yếu . v Hoạt động 3: Viết vào vở tập viết GV cho HS viết vào vở tập viết. GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS yếu kém. GV chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. HS quan sát và nhận xét. HS quan sát chữ mẫu, Nêu cấu tạo chữ T hoa: -Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang HS tập viết bảng con chữ hoa S. HS đọc câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa HS tập viết trên bảng con chữ Thẳng. HS viết vào vở tập viết 4 Củng cố: HS viết lại chữ hoa T, Thẳng. 5 Dặn dò: Tập viết phần viết thêm ở nhà. quan sát chữ hoa U,Ư nêu cấu tạo. Nhận xét: Mơn:Chính tả Tiết 45 NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN (Nghe-Viết) Ngày soạn:16.02.2011 Ngày dạy: 17.02.2011 I-Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bài đúng nội dung tĩm tắt: “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”. - Làm được bài tập (2) a/b . II-Chuẩn bị: -Bản đồ Việt Nam. -Vở bài tập. III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: mong ước, ẩm ướt, bắt chước, béo mượt. -GV nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b/ Hướng dẫn nghe viết: *Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc bài chính tả. -Giúp HS hiểu nội dung bài: H:Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? H:Tìm câu tả đàn voi của hội? -GV chỉ vị trí Tây nguyên trên bản đồ Việt Nam. H:Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao? -GV đọc. *GV chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2b:-Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài 2b. -Yêu cầu hs làm vào vở bài tập. -Gọi hs lên làm bảng lớp -GV nhận xét, sửa sai. 4.Củng cố-dặn dị: -Dặn dị: HS về nhà hồn thành bài tập vào vở bài tập. -GV nhận xét giờ học. -3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. -3,4 HS đọc lại. -Mùa xuân -Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. -HS quan sát. -Tây Nguyên, Ê Đê, Mơ Nơng là những chữ được viết hoa, vì đĩ là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc. -HS viết bảng con các từ: Tây Nguyên, nườm nượp, -HS viết bài vào vở -Tìm những tiếng cĩ nghĩa để điền vào ơ trống. -Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 hs làm bảng lớp. -Nghe gv dặn dị. Mơn:Tập làm văn Tiết 23 ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH- VIẾT NỘI QUY Ngày soạn:17.02.2011 Ngày dạy: 18.02.2011 I-Mục tiêu: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống cho trước.(BT1, BT 2). - Đọc và chép lại được 2 đến 3 điều trong nội quy nhà trường (BT3). II-Chuẩn bị: -Tranh, ảnh hươu sao, con báo. -Bảng phụ ghi nội quy III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV tạo ra 2 tình huống nĩi lời xin lỗi cho 2 HS đáp lại. -1 cặp HS thực hành nĩi lời xin lỗi. -GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: -Gọi 1hs nêu yêu cầu bài 1. H:Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì? -Các bạn hỏi cơ điều gì? -Cơ đáp lại các bạn như thế nào? -Lúc đĩ các bạn đáp lại lời cơ bán vé thế nào? -Theo em các bạn nhỏ đã đáp lại lời cơ bán vé với thái độ như thế nào? -Gọi 2 hs diễn lại tình huống trên. -Như vậy: câu nĩi:Cĩ chứ là lời khẳng định.Cịn câu:Hay quá là lời đáp lại lời khẳng định.Khi đáp lại lời khẳng định trong các tình huống giao tiếp, các em cần thể hiện thái độ lịch sự. Bài tập 2: -Gọi hs đọc yêu cầu bài tập và các tình huống trong bài. -Gọi hs đọc mẫu. -Yêu cầu hs làm việc theo cặp thực hành theo các tình huống. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Đọc và chép lại từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường em. -Treo bảng nội quy của trường. -Gọi 2 hs đọc. -Yêu cầu hs nhìn bảng, tự chọn và chép lại 2-3 điều trong nội quy của trường. 4.Củng cố-dặn dị: -GV nhận xét giờ học. -Dặn hs chuẩn bị bài sau. -Nghe gv nêu tình huống. -1 cặp hs thực hành nĩi lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. -Nhận xét, bổ sung. -Đọc lời các nhân vật trong tranh sau. -HS quan sát kĩ bức tranh -Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cơ bán vé. Các bạn hỏi cơ: “Cơ ơi! Hơm nay cĩ xiếc hổ khơng ạ” -Cơ đáp “cĩ chứ!” -Các bạn đáp: Hay quá! -Thể hiện thái độ lịch sự đúng mực. -2 hs diễn lại tình huống. -Nghe giảng. -1 HS đọc yêu cầu. -2 hs đọc phàn mẫu trong sgk. -Từng cặp 2 HS thực hành đĩng vai hỏi đáp theo lời nhân vật trong tranh. -1 cặp HS đĩng vai mẹ con thực hành hỏi đáp. a/ Mẹ ơi! Đây cĩ phải con hươu sao khơng ạ ? -Phải đấy con ạ. -Nĩ xinh quá! -2 cặp HS thực hành hỏi đáp. b/ Con báo cĩ trèo cây được khơng ạ? +Được chứ! Nĩ trèo giỏi lắm. +Thế cơ à! c/ Thưa bác bạn Lan cĩ nhà khơng ạ? -Cĩ. Lan đang học bài trên gác. -May quá. -2 HS đọc thành tiếng bản nội quy. -HS tự chọn và chép bài vào vở. -Nghe gv dặn dị.
Tài liệu đính kèm: