Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm 2010

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm 2010

Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011

Tập đọc

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. Mục đích yêu cầu:

Học sinh:

- Đọc rõ ràng, rành mạch bài văn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)

II.Đồ dùng dạy – học:

G: Tranh minh hoạ SGK

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 10 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh: 
- Đọc rõ ràng, rành mạch bài văn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Tranh minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
Thư trung thu
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
 * Đọc câu
 nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng, tắm nắng, ngào ngạt...
 * Đọc đoạn
- Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
- Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
 * Đọc bài: 
Tiết 2
 3. Tìm hiểu bài: (37')
- Trước khi bị bỏ vào lồng:
+ Chim được tự do bay, nhảy, hót véo von, bay liệng giữa bầu trời xanh rộng lớn.
+ Hoa cúc được tự do sống bên bờ rào; nó rất tươi và đẹp, xoè cánh đón ánh nắng mặt trời.
-Vì chim bị bắt, bị cầm tù ở trong lồng.
- Cậu bé rất vô tình:
+ Đối với chim: bắt nhốt chim vào lồng nhưng không nhớ để cho chim ăn uống, để chim chết vì đói khát.
+ Đối với hoa: Không thèm để ý tới bông hoa đang nở rất đẹp bên bờ rào, cầm dao cắt cỏ cắt lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
- Chim chết, bông cúc héo tàn.
* Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
4. Luyện đọc lại 
5. Củng cố – Dặn dò: 3’ 
- Nội dung, ý nghĩa của bài .
- Về đọc lại bài. CB bài sau.
H: Đọc bài và TLCH
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G sử dụng tranh SGK giới thiệu Ghi tên bài
G : Đọc mẫu toàn bài - 1 lần 
H : Đọc nối tiếp từng câu ( 2 vòng)
 - H đọc từ cá nhân và kết hợp giải thích từ.
H : Đọc nối tiếp theo đoạn ( 5 em)
G treo bảng phụ - HD đọc; xác định cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng (2 em)
H: Đọc (nhiều em) - G cần rèn cho H đọc kém.
H: Luyện đọc nhóm
Đại diện nhóm thi đọc 
Nhận xét, chọn nhóm đọc hay.
G: Nhận xét, đánh giá cho điểm
H: 2 em đọc toàn bài.
H đọc đồng thanh một lần.
=> G nhận xét, rút kinh nghiệm.
* Đọc thầm đoạn 1 (cả lớp) gọi 1 em đọc thành tiếng.
G:Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
* Đọc đoạn 2,3, 4:
+ Vì sao tiếng chim hót trở nên buồn thảm?
+ Điều gì cho thấy cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa? (Dành cho H khá giỏi)
+ Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
+ Em muốn nói gì với các cậu bé?
* Đọc toàn bài
G: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
G : Nêu kết luận.
 H : Nhắc lại 
G: Cho H liên hệ để rút ra bài học cho bản thân về cách sống biết bảo vệ, yêu quý các động vật, thực vật xung quanh.
H đọc nối tiếp đoạn => G nhận xét uốn nắn cách đọc.
H thi đọc hay => Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
H: Nêu lại ND bài
G : Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét chung tiết học, giao việc.
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy – học:
	- G: Bảng phụ ghi dàn ý và câu hỏi gợi ý (BT1) 
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
Ông Mạnh thắng Thần Gió
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung bài:
Bài 1: Dựa vào các gợi ý, kể lại từng đoạn câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng:
Đoạn 1: Cuộc sống tự do, sung sướng của sơn ca và bông cúc.
- Bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, vươn mình trong đám cỏ dại.
- Một chú sơn ca thấy bônng cúc đẹp quá, sã xuống, hót lời ca ngợi: 
- Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Sơn ca hót véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
Đoạn 2: Sơn ca bị cầm tù.
- Sáng hôm sau, 
Đoạn 3: Trong tù
Đoạn 4: Sự ân hận muộn màng.
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố – dặn dò: (1’)
2H: Nối tiếp nhau kể
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 
H: Đọc yêu cầu trên bảng phụ
1H nhìn gợi ý để kể lại đoạn 1
=> Nhận xét, rút kinh nghiệm
H: Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát kể
H+G: Nhận xét, bổ sung.
G: Hướng dẫn học lại toàn bộ câu chuyện
H: Kể theo nhóm
H: Đại diện nhóm kể trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nhận xét tiết học
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
Chính tả
(Tập chép): chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được bài tập (2)a.
II. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết: : sương mù, xương cá, đường xá, phù sa, 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn viết chính tả: 
a. Chuẩn bị 
- Tìm hiểu nội dung:
- Nhận xét các hiện tượng chính tả
+ Từ khó: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống,...
b - Viết bài:
c - Chấm chữ bài:
3. Hướng dẫn làm bài: 
Bài 2: Thi tìm các từ chỉ loài vật:
a - Có tiếng bắt đầu bằng ch: châu chấu, chuồn chuồn, chồn, chó, chuột, chèo bẻo, chào mào, chích choè, chiền chiện, chìa vôi, cá chép, chẫu chuộc, cá chuối, 
b - Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá trắm, cá trê, cá trôi, trùng trục, trai, chim trĩ, chim trả, 
4. Củng cố – dặn dò:
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, chữa lỗi.
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
G: Đọc đoạn viết một lần 
H: Đọc lại
G: HD học sinh tìm hiểu ND đoạn viết
H: Nhận xét các hiện tượng chính tả: các dấu câu, cách viết các từ bắt đầu bằng r, tr, s
H: Tập viết những chữ dễ sai ( viết bảng con, 1H viết bảng lớp
=> Nhận xét, đánh giá.
H: Nhìn bài trong SGK viết bài
G: Theo dõi, uốn sửa
H: Soát lỗi, sửa bài
G: Thu 7 bài chấm, nhận xét
G: Chia nhóm, phát bảng phụ
- Nêu yêu cầu bài
H: Thi tìm các từ bắt đầu bằng tr hoặc ch điền vào bảng.
- Nhận xét, chọn nhóm nào có nhiều từ hơn và đúng thhì thắng cuộc.
G: Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
vè chim
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Đọc rõ ràng, lưu loát toàn bài; biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được câu hỏi 1, 3; học thuộc được một đoạn trong bài vè)
II.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện đọc: (17’)
*Đọc câu:
- Từ khó: lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu diếu, nghịch, tếu, chìa vôi
* Đọcđoạn
 - Đoạn 2
* Đọc toàn bài:
3. Tìm hiểu nội dung bài 10’ 
- Nói về tên các loài chim
- Đặc điểm của các loài chim
* Thấy được đặc điểm, tính nết cũng giống như con người của 1 số loài chim.
4. Luyện đọc lại 7’
5.Củng cố – dặn dò: 3’
H: đọc bài + trả lời câu hỏi về nội dung bài => H+G:Nxét
G: Giới thiệu bài – ghi tên bài
G: Đọc mẫu toàn bài 
G: Hướng dẫn học sinh cách đọc 
H: Đọc nối tiếp từng câu theo hàng ngang 
G: Phát hiện ghi bảng từ khó
- Luyện phát âm từ khó cho học sinh
H: Đọc nối tiếp đoạn (5H)
G: Đưa bảng phụ ghi đoạn khó
H: Phát hiện cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng...
H: Đọc cá nhân . Đọc nhóm đôi
H: Các nhóm thi đọc trước lớp (4N)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc toàn bài (1H)
1H: Đọc toàn bài 
G: Nêu câu hỏi SGK, HD học sinh lần lượt trả lời => H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Chốt ý chính
H: Nêu nội dung chính của bài
H: Đọc lại toàn bài
G: HD cách đọc diễn cảm
H: Luyện đọc trong nhóm theo HD của GV
- Thi đọc trước lớp 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc tên và ND bài (1H)
G: Nhận xét giờ học, dặn H chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Từ ngữ về chim chóc 
Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2; BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
G: bảng phụ viết BT1, 3
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5’)
- Trả lời CH với cụm từ khi nào? 
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1’)
2,Hướng dẫn làm bài (30’)
BT1: Xếp tên các loài chim... vào nhóm thích hợp:
Gọi tên theo hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên theo cách kiếm ăn
Chim cánh cụt
tu hú
bói cá
vàng anh
cuốc
chim sâu
cú mèo
Gõ kiến
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
- Bông cúc trắng nằm bên bờ rào giữa đám cỏ dại.
- Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
- Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu:
- Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
- Em ngồi ở đâu?
- Sách của em để ở đâu?
3. Củng cố – dặn dò: (1’)
2H: thực hiện yêu cầu( 1 HS hỏi – 1 HS trả lời) 
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
H: Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện ( BP)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
H: Tiếp nối nhau nêu miệng câu trả lời
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
G: HD mẫu
H: Tập đặt câu
- Nối tiếp đọc trước lớp
H+G: Nhận xét, chữa bài
G: Nhận xét tiết học
H: Chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011
Tập viết
chữ hoa R
I. Mục đích, yêu cầu:
	Học sinh viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - G: Sử dụng chữ mẫu in R + Kẻ khung chữ sẵn trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 Chữ hoa: Q
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
 a. Luyện viết chữ hoa R: 
 a. Luyện viết chữ hoa Ô, Ơ: 
R R R
Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 
Rớu Rớu Rớu 
ư 
Rớu rớt chim ca.
 c. Thực hành vào vở: 
 d. Chấm chữa bài
3. Củng cố dặn dò (3')
- Qui trình viết chữ hoa Q.
- Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
H: Viết bảng con 
G: Quan sát chung -Nhận xét- Đánh giá
G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài
G: Gắn mẫu chữ lên bảng
H: Quan sát, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lượng nét, cỡ chữ
G: HD qui trình viết ( vừa nói vừa thao tác)
H: Tập viết trên bảng con
G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa 
G: Giới thiệu từ ứng dụng
H : Đọc từ ứng dụng ( bảng phụ)
G: HD HS hiểu nội dung câu tục ngữ
H: Viết bảng con (Ríu)
G: Quan sát, uốn nắn
G: Nêu yêu cầu 
H: Viết vào vở (Mỗi cỡ chữ 1 dòng)
* HS khá giỏi viết được cả bài
G: Theo dõi giúp đỡ H
- Chấm bài, nhận xét lỗi trước lớp.
H: Nhắc lại cách viết 
G: Nhận xét chung giờ học, giao việc.
Chính tả
 (Nghe – viết): Sân chim
I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2)a; BT (3)a.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ viết nội dung bài tập 
H: Bảng con, vở bài tập. Vở ô li
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: 4’
- Viết: luỹ tre, chích choè, chim trĩ.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Hướng dẫn nghe – viết: 32’
a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-Đọc bài:
-Nắm nội dung bài:
-Nhận xét hiện tượng chính tả:
-Luyện viết tiếng khó:xiết, thuyên, trắng xoá, sóng, trứng,...
b-Viết chính tả: 
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm 
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống
- Đánh trống, chống gậy
- chèo bẻo. leo trèo
Bài 3a: Đặt câu với tr/ch
- Em đến trường.
 Con trâu đang ăn cỏ
- Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
4,Củng cố – dặn dò: (3’)
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Đọc bài (1 lần)
H: Đọc bài (2H)
G: HD học sinh tìm hiểu ND đoạn viết, nhận xét các hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài.
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét, chốt ý
H: Nêu cách trình bày (1-2H)
H: Viết bảng con từ khó
G: Quan sát nhận xét uốn nắn...
G: Đọc toàn bộ bài sẽ viết cho HS nghe
- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết
H: Viết bài vào vở (cả lớp)
G: Quan sát uốn nắn...
H: Đọc bài cho học sinh soát lỗi (2 lần)
H: Tự soát lỗi
G: Chấm điểm nhận xét một số bài (3 bài)
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Làm ra nháp
- Nối tiếp nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Làm ra nháp
- Nối tiếp nêu miệng câu đặt được
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Lôgíc kiến thức bài học
-Nhận xét giờ học
H:Về nhà ôn lại BT3a
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
đáp lời cảm ơn 
tả ngắn về loài chim
I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống đơn giản (BT1; BT2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim).
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Tranh SGk, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5’)
- Đọc bài văn ngắn về mùa hè
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1’)
2,Hướng dẫn làm bài tập: 31’
Bài 1: Đọc lại lời nhân vật trong tranh
Bài 2: Đáp lại lời cảm ơn ...
- Có gì đâu. bạn cứ đọc đi
- Có gì đâu, bạn nghỉ học làm chúng tớ nhớ bạn lắm đấy...
- Dạ có gì đâu ạ. Bác cứ coi cháu như con ấy ạ.
Bài 3: Đọc bài văn sau và làm BT
- Hình dáng: 2 chân như 2 chiéc tăm, cánh nhỏ xíu, cặp mỏ như 2 mảnh vỏ trấu...
- Hoạt động: nhảy liên liến, xoải nhanh vun vút, nhanh thoăn thoắt,
3,Củng cố – dặn dò: (3’)
H: Đọc bài trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu bài tập 
H: Nêu yêu cầu BT
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập 
H: Quan sát kênh hình và kênh chữ trong SGK
- Tập nói lại lời các nhân vật trong nhóm đôi
- Đại diện nhóm nói trước lớp.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Hướng dẫn HS đáp lời cảm ơn
H: Tập nói trong nhóm
- Trình bày trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
- Đọc thầm bài văn
G: Sử dụng bảng phụ, HD học sinh làm bài
H: Trao đổi nhóm hoàn thành BT
- Trình bày kết quả trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
H: Nhắc lại tên bài (1H)
G: Lôgíc kiến thức bài học
- Nhận xét giờ học
H: Viết 2,3 câu về loài chim mà em thích
	Ngày 21 thỏng 1 năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_21_nam_2010.doc