Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 18

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 18

Tập đọc

Ôn tập - Kiểm tra cuối học kỳ I (T1,2)

Đọc thêm: Thương ông. Đi chợ

I. Mục tiêu

+ Kiểm tra lấy điểm tập đọc :

 - Kiểm tra lấy điểm đọc thành tiếng, HS đọc thông các bài TĐ đã học suốt HKI

( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài )

 - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu : HS trả lờp được 11, 2 câu hỏi về nội dung bài học

+ Ôn luyện về từ chỉ sự vật. Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật

+ Đọc thêm 2 bài tập đọc: Thương ông và Đi chợ

II. Đồ dùng

 GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc

 HS : VBT

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 10 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18:
Tập đọc
Ôn tập - Kiểm tra cuối học kỳ I (T1,2)
Đọc thêm: Thương ông. Đi chợ
I. Mục tiêu
+ Kiểm tra lấy điểm tập đọc :
	- Kiểm tra lấy điểm đọc thành tiếng, HS đọc thông các bài TĐ đã học suốt HKI 
( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài )
	- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu : HS trả lờp được 11, 2 câu hỏi về nội dung bài học
+ Ôn luyện về từ chỉ sự vật. Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật
+ Đọc thêm 2 bài tập đọc: Thương ông và Đi chợ
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ND học tuần 18
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học
2 Bài mới
* Bài tập 1 ( SGK trang 147 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét cho điểm
* Bài tập 2 ( SGK trang 147 )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV chốt lại lời giải đúng
- Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non
* Bài tập 3 ( SGK trang 147 )
- Đọc yêu cầu bài tập
GV nhận xét khen những HS làm tốt
* Bài tập 2 ( SGK trang 147 )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV giúp HS hoàn chỉnh, VD :
.Cháu chào bác ạ. Bác cho cháu hỏi bạn Nụ ạ. Cháu tên là Hiền, học cùng lớp bạn Nụ
. Thưa bác, cháu là Sơn, con bố Lâm. Bố cháu bảo cháu sang mượn bác cái kìm ạ !
. Thưa cô, em cháu là Minh Hoà, học lớp 2B. Cô Hiền Thư xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ !
* Bài tập 3 ( SGK trang 147 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
( Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. )
Luyện đọc bài Thương ông
Luyện đọc bài Đi chợ
Luyện trả lời câu hỏi cuối mỗi bài.
+ Kiểm tra tập đọc ( khoảng 7,8 em )
- Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc ( xem lại bài đọc khoảng 2 phút )
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định và trả lời câu hỏi
+ Tìm các từ chỉ sự vật trong câu ( M )
- Cả lớp dọc thầm lại yêu cầu
- HS trao đổi theo cặp
- Làm bài vào VBT
1 HS lên bảng gạch chân từ chỉ sự vật
- Nhận xét bài làm của HS
+Viết bản tự thuật theo mẫu đã học
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bản tự thuật
+ Tự giới thiệu ...
- Mỗi em đọc một tình huống
- Cả lớp đọc thầm
- HS khá, giỏi làm mẫu
- HS làm VBT
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc câu của mình
+ Dùng dấu chấm ngắt đoạn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
HS đọc từng câu, đọc theo đoạn, đọc đồng thanhcả bài ,trả lời câu hỏi cuối mỗi bài
 IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại các bài tập đọc và HTL
Tập đọc
Ôn tập - Kiểm tra cuối học kì I ( tiết 6 )
Đọc thêm: Điện thoại
I Mục tiêu
	- Kiểm tra lấy điểm các bài học thuộc lòng các bài thơ ( có yêu cầu học thuộc lòng ) trong sách Tiếng Việt 2, tập 1 
	- Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài
	- Ôn luyện về cách viết tin nhắn
 - Đọc thêm: Điện thoại
II Đồ dùng
	GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc ( có yêu cầu HTL ), tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK bài tập 2.
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 Kiểm tra HTL ( khoảng 10, 12 em )
- GV nhận xét, cho điểm
3 Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện ( miệng ) 
- GV nhận xét
4. Viết nhắn tin
GV nhận xét
5. Đọc thêm: Điện thoại
Luyện đọc thành tiếng
+Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm 2 đoạn
- GV HD HS đọc một số câu
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
Luyện đọc hiểu 
- Nói lại những việc Tường làm khi nghe tiếng chuông điện thoại
- GV dùng ống nghe điện thoại giới thiệu cách cầm máy
- Cách nói trên điện thoại có điểm gì giống và khác cách nói chuyện bình thường ?
Hướng dẫn HS thực hành bằng điện thoại.
+ Từng HS lên bốc thăm bài thơ
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát để hiểu nội dung từng tranh
- Nối kết nội dung 3 bức tranh thành một câu chuyện ( rồi đặt tên cho chuyện )
- HS trao đổi theo cặp
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
+ Đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết
+ HS đọc nối tiếp từng câu.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
- HS đọc phần chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm 2 người
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm đọc
+ HS đọc 4 câu đầu
- Tường đến bên máy, nhấc ống nghe lên, áp một đầu ống nghe vào tai
+ HS đọc đoạn 1
- Giống nhau : chào hỏi và giới thiệu như nói chuyện bình thường. Khác nhau : khi nhấc máy lên phải tự giới thiệu ngay, vì hai người nói chuyện không nhìn thấy nhau. Độ dài lời nói ngắn gọn vì nói dài thì tốn tiền
- Tường không nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại. Vì nghe người khác nói chuyện riêng là không lịch sự
+ HS luyện đọc theo cách phân vai
- Thi đọc phân vai theo các nhóm
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho các tiết kiểm tra
Kể chuyện
Ôn tập - kiểm tra cuối học kì I ( tiết 4 ) 
Đọc thêm: Há miệng chờ sung
I Mục tiêu
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
	- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu
	- Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình
 - Đọc thêm: Há miệng chờ sung.
II Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng phụ viết đoạn văn BT2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 Bài mới
* Bài 1 ( 148 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 148 )
- GV treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét chốt lại ý đúng : nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy.
* Bài 3 ( 149 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét : Trong đoạn văn sử dụng dấu ( dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng )
* Bài tập 4 ( 149 )
- Đọc yêu cầu bài tập
 GV nhận xét
- Chú công an có thể nói như sau : Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết : Cháu tên là gì ? Mẹ ( bố, ông, bà ...) cháu tên là gì ? Mẹ ( bố, ông, bà ) cháu làm gì ?
Đọc thêm: Há miệng chờ sung
Luyện đọc thành tiếng
Gọi HS đọc bài 
Luyện đọc từ khó
Luyện đọc hiểu
Chàng lười nằm dưới gốc sung làm gì?
Người qua đường giúp lười như thế nào?
Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
+ Kiểm tra tập đọc ( khoảng 7,8 em )
- Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc ( xem lại bài đọc khoảng 2 phút )
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định và trả lời câu hỏi
+ Đọc đoạn văn tìm 8 từ chỉ hoạt động
- HS tìm và viết ra giấy nháp 
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Đoạn văn ở BT 2 có những dấu câu nào ?
- HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét 
+ 1 HS đọc tình huống và yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi - đáp
- Nhận xét
HS mở sách( 109)
Nối tiếp đọc từng câu. Đọc từng đọc trước lớp.
Đọc từng đoạn trong nhóm. 1em đọc chú giải trong SGK. Luyện đọc: xưa, sung. Làm lụng.
2 em đọc cả bài
Chờ cho sung rụng xuống miệng để ăn.
Lấy chân gắp quả sung rụng vào mồm anh lười.
Chê bai những người lười biếng.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc
Luyện từ và câu
Ôn tập - kiểm tra cuối học kì I ( tiết 5 )
Đọc thêm: Tiếng võng kêu
I Mục tiêu
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng 
	- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động
	- Ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị.
 - Đọc thêm: Tiếng võng kêu.
II Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc, tranh minh hoạ BT2,
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 Bài mới
* Bài tập 1 ( 149 )
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 149 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV chốt lại 5 từ chỉ hoạt động : ( tập thể dục, vẽ, học, cho gà ăn, quét nhà ) 
+ GV viết nhanh câu đúng
nêu nhận xét
* Bài tập 3 ( 149 )
- Đọc yêu cầu bài tập
 - GV nhận xét bài làm của HS
Đọc thêm: Tiếng võng kêu
Luyện đọc thành tiếng
* Đọc từng câu
- Từ khó : lặn lội, trong, sông ...
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ GV HD HS đọc ngắt giọng đúng các câu
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Luyện đọc hiểu
- Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì ?
Những từ ngữ nào tả em bé đang ngủ rất đáng yêu
+ Kiểm tra tập đọc ( kiểm tra nốt số HS còn lại )
- Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc ( xem lại bài đọc khoảng 2 phút )
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định và trả lời câu hỏi
+ Tìm từ chỉ hoạt động trong mỗi tranh. Đặt câu với mỗi từ ngữ đó
- HS quan sát tranh minh hoạ hoạt động trong sách
- HS viết ra giấy nháp từ chỉ hoạt động
- Từng HS đọc bài làm của mình
- HS đặt câu với mỗi từ. HS đọc câu vừa đặt:
- Chúng em tập thể dục
- Chúng em vẽ tranh. Em học bài. Em cho gà ăn. Em quét nhà
+ Ghi lại lời của em
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài của mình
- HS nhận xét bài của bạn 
HS luyện đọc ngắt nhịp đúng
Kẽo cà/ kẽo kẹt/ Trong giấc mơ/ em/
Kẽo cà/ kẽo kẹt/ Có gặp con cò / 
Tay em đưa đều/ Lặn lội/ bờ sông ?/
Ba gian nhà nhỏ/ Có gặp cánh bướm /
Đầy tiếng võng kêu// 
- Bạn nhỏ trong bài thơ đưa võng ru em
- Đưa võng ru em ( khổ thơ 1, 3 )
- Ngắm em ngủ ( khổ thơ 2 )
- Đoán em bé mơ thấy gì ( khổ thơ 2 )
- Tóc bay phơ phất. Vương vương nụ cười
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà ôn lại bài
Chính tả
Ôn tập - Kiểm tra cuối học kì I ( tiết 3 )
Đọc thêm: Bán chó
I Mục tiêu
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc 
	- Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách
	- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả
 - Đọc thêm: Bán chó
II Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 Bài mới
* Bài 1 ( 148 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét cho điểm
* Bài 2 ( 148 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài 3 ( 148 )
- GV đọc 1 lần đoạn ... Đại diện nhóm thi đọc
- Vì nhà nhiều chó con quá, nuôi không xuể
- bé Giang nói có thể bán chó lấy tiền. Chị Liên không tin có người mua chúng. Chị muốn đem cho bớt chó con
- Giang không bán mà đổi một con chó lấy 2 con mèo. Em tự định giá mỗi con mèo mười ngàn đồng
- Số vật nuôi không giảm mà còn tăng thêm. 
- Các nhóm HS phân vai 
- Thi đọc chuyện
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng
Chính tả
Ôn tập - kiểm tra cuối học kì I ( tiết 7)
Đọc thêm: Đàn gà mới nở
I Mục tiêu
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ
	- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm
	- Ôn luyện về cách viết bưu thiếp
 - đọc thêm: Đàn gà mới nở.
II Đồ dùng
	GV : Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu HTL, bảng phụ viết 3 câu văn BT2, 
 một số bưu thiếp viết lời chúc mừng
	HS : VBT, một số bưu thiếp chưa viết
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Kiểm tra HTL
- GV nhận xét 
3. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng
- Càng về sáng tiết trời càng giá lạnh
- Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát
- Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp
4. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô
- GV nhận xét 
Đọc thêm: Đàn gà mới nở
Luyện đọc thành tiếng
* Đọc từng dòng thơ
- Chú ý từ ngữ : lông vàng, yêu lắm, đi lên, líu ríu, lăn tròn, gió mát ...
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Thi đọc cả bài thơ
* Cả lớp đọc đồng thanh
Luyện đọc hiểu
- Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con ?
- Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm con như thế nào ?
- Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở ?
+ Từng HS lên bốc thăm bài thơ
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 em lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS viết lời chúc mừng vào bưu thiếp
- Nhiều HS đọc bưu thiếp đã viết
- Nhận xét
+ HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
+ HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Các nhóm thi đọc ( ĐT, CN ) có thể thi đọc tiếp sức
+ Cả lớp đọc 1 lần
+ Lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu, như hòn tơ nhỏ lăn tròn trên sân, trên cỏ
- Gà mẹ vừa thoáng thấy bọn diều, bọn quạ, đã dang đôi cách cho con chốn biến vào trong ......
- Ôi ! Chú gà ơi ! Ta yêu chú lắm ! 
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9
Tập viết
Kiểm tra đọc( Đọc hiểu, Luyện từ và câu)
(Đề kiểm tra của P GD)
Tập làm văn
Kiểm tra viết ( Chính tả, Tập làm văn )
( Đề kiểm tra của PGD )
Tiếng việt ( tăng )
Luyện đọc: Ôn tập các bài tập đọc - học thuộc lòng cuối học kì 1
 Mục tiêu
	- HS tiếp tục luyện đọc - Ôn tập các bài tập đọc giữa học kì 1
	- HS biết đọc diễn cảm các bài tập đọc
	- GD HS có ý thức học tập
II Đồ dùng
	GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc một bài tập đọc tự chọn
- GV nhận xét
2 Bài mới
Kể tên các bài tập đọc đã học( từ tuần 10 đến tuần 17) ở lớp 2
+ Ôn luyện
- GV cho HS bốc thăm tên bài tập đọc
- GV nhận xét cho điểm
- GV nêu câu hỏi của từng đoạn, từng bài cho HS trả lời
- GV nhận xét
Kể tên các bài HTL đã học ở lớp 2
+ Ôn luyện
- GV cho HS bốc thăm tên bài HTL
- GV nhận xét cho điểm
- GV nêu câu hỏi của từng đoạn, từng bài cho HS trả lời
- GV nhận xét
- HS đọc
- Nhận xét bạn đọc
Sáng kiến của bé Hà, Bưu thiếp, Bà cháu, Cây xoài của ông em,Sự tích cây vú sữa,Bông hoa niềm vui, Quà của bố, Câu chuyện bó đũa, Nhắn tin, Hai anh em, Bé Hoa, Con chó nhà hàng xóm, Tìm ngọc, Gà tỉ tê với gà
+ HS bốc thăm
- HS đọc bài của mình
- Nhận xét
Mẹ , một số bài đọc thêm như: Thương ông, Tiếng võng kêu, Đàn gà mới nở
+ HS bốc thăm
- HS đọc bài của mình
- Nhận xét
+ HS trả lời
- Nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
Thi đọc diễn cảm bài tập đọc tự chọn.
 GV nhận xét giờ
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện đọc thêm: Thêm sừng cho ngựa
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức
- Biết đọc chuyện với giọng vui, phân biệt lời người kể với lời từng nhân vật ( mẹ, Bin )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ : hí hoáy, giải thích, ...
- Cảm nhận được tính hài hước của truyện : cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại nghĩ rằng chỉ cần thêm sừng cho con vật không phải là ngựa, con vật đó sẽ thành con bò
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Gà " tỉ tê " với gà
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
- Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu bài
- HD giọng đọc : giọng kể vui, chậm rãi, giọng của mẹ khi ôn tồn, lúc ngạc nhiên. Giọng Bin hồn nhiên, tự tin
+ GV HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia truyện thành 3 đoạn
- Đoạn 1 : từ đầu .....nhà mình cho mẹ xem
- Đoạn 2 : Bin đem vở ......khoe với mẹ
- Đoạn 3 : còn lại
c HD HS tìm hiểu bài
- Bin ham vẽ như thế nào ?
- Bin định vẽ con gì ?
- Vì sao mẹ hỏi " Con vẽ con gì đây " ?
- Bin định chữa bức vẽ đó như thế nào ? 
- Em hãy nói vài câu với Bin để Bin khỏi buồn ?
d Luyện đọc lại
- GV HD HS phân vai
- GV nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Biết trò chuyện với mẹ từ khi chúng còn nằm trong trứng
- Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc từng đoạn, cả bài trong nhóm
- Một số HS đọc lại cả bài trong
+ 1 HS đọc đoạn 1, 2 
- Trên nền nhà, ngoài sân gạch, chỗ nào cũng có những bức vẽ của Bin, bức được vẽ bằng phấn, bức được vẽ bằng than
- Bin định vẽ con ngựa của nhà
+ 1 HS đọc đoạn còn lại
- Mẹ không nhận ra đó là con ngựa, vì Bin vẽ không giống ngựa
- Thêm hai cái sừng để con vật trong tranh thành con bò
- Hãy chịu khó luyện tập, nhất định bạn sẽ vẽ đúng, vẽ đẹp như con vật bạn muốn
+ HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Bin, mẹ
- Nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại chuyện vui cho người thân nghe
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện viết: Cò và Vạc
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 mẩu truyện Cò và Vạc
	- làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui / uy, r / d / gi, et / ec
II Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết sẵn BT2, 3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : trâu, ra ngoài ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công, cây lúa, ngọn cỏ, ngoài đồng
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD nghe - viết
* GV đọc một lần đoạn văn
Nội dung chính đoạn văn?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Tìm những chữ trong bài chính tả những chữ em dễ viết sai ?
* GV đọc, HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD HS làm bài tập
* Bài tập 2
+ Đọc yêu cầu bài tập
+ GV và HS nhận xét bài làm, chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
+ GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng
- rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm
Hướng dẫn HS làm phần b
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại
Giới thiệu về anh em Cò và Vạc.
- Viết hoa, lùi vào 1 ô
- Cò, Vạc, tính nết, lười biếng, rúc đầu, khuyên
- HS viết bảng con những từ dễ viết sai
+ HS viết bài 
+ Điền vào chỗ trống ui hay uy
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và mèo vui lắm.
+ Điền vào chỗ trống r / d /gi
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
HS nêu bài làm: 
Lợn kêu eng éc
hét to
mùi khét.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại BT3
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện : Ngạc nhiên,thích thú. Lập thời gian biểu( tiếp)
I. Mục tiêu	
+ Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng nói : biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
+ Tiếp tục rèn kĩ năng viết : biết lập thời gian biểu
+ Giáo dục HS làm việc theo kế hoạch, TGB đã lập.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ BT1 ( SGK )
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- Làm lại BT2 ( Kể về một vật nuôi trong nhà ) BT3 ( đọc TGB buổi tối của em )
- GV nhận xét
3. Hướng dẫn luyện tập
* Bài tập 1 ( Miệng )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
+ Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh. Cho biết lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ
- Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ
- Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai
- HS trả lời : thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy món quà mẹ tặng
Lần lượt nhiều HS nói lại lời cậu bé
Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ.
+ 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhận xét
Ôi con ốc đẹp quá! Con cảm ơn bố.
Cảm ơn bố, món quà thật tuyệt vời!
Ôi! đẹp quá. Con rất thích món quà này bố ạ.
- Cả lớp nhận xét
+ Dựa vào mẩu chuyện em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà
Cả lớp làm bài vào VBT
Thời gian
Công việc
6 giờ rưỡi
ngủ dậy, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ – 7 giờ 15
ăn sáng
7 giờ 30
đến trường
10 giờ
Sang nhà ông bà chơi.
Đổi vở cho bạn, nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học. Dặn HS lập thời gian biểu của mình rồi thực hiện.
	- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_18.doc