Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 17

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 17

Tập đọc

Tìm Ngọc (2 tiết)

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc chuện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo . Hiểu ý nghĩa truyện :khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK

III Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

 

doc 12 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Tập đọc
Tìm Ngọc (2 tiết)
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc chuện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo .... Hiểu ý nghĩa truyện :khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài : Đàn gà mới nở
- Tìm những hình đẹp của đàn gà con ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD giọng đọc : giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương, hồi hôpợ ở đoạn 4, 5 ...
+ HD HS luện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ : lông vàng, yêu lắm, đi lên, líu ríu, lăn tròn...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD đọc đúng
- Xưa / có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương. //
- Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến, // ( giọng nhanh, hồi hộp )
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc cả bài ( đọc tiếp sức hoặc truyền điện )
* Cả lớp đọc đồng thanh
- 2, 3 HS đọc 
- Lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu, như những hòn tơ nhỏ lăn tròn trên sân trên cỏ
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
+ cả lớp đọc
Tiết 2
c HD tìm hiểu bài
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
- Ai đánh tráo viên ngọc
- ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
- Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
- Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?
d Luyện đọc lại
- GV HD HS thi đọc lại chuyện
- Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được
- Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo chạy tới ngoạm viên ngọc chạy
- Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc
- Thông minh, tình nghĩa
+ HS thi đọc chuyện, chú ý đọc đúng, thể hiện giọng đọc
IV Củng cố, dặn dò
	- Qua câu chuện, em hiểu điều gì ? ( Chó và mèo là con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người )
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm để chuẩn bị kể lại câu chuyện Tìm ngọc
Tập đọc
Gà " tỉ tê " với gà
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng. Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. Hiểu nội dung bài : loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc 6 đoạn của bài : Tìm ngọc
- Do đâu chàng trai có viên ngọc ?
- Ai dánh tráo viên ngọc ?
- Mèo và Chó làm cách nào để lấy lại ngọc
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD giọng đọc : giọng kể tâm tình, nhịp chậm rãi ....
+ HD HS luyện đọc, kết hợp gải nghĩa từ
* Đọc từng câu 
- Từ khó đọc : gấp gáp, roóc, roóc, nói chuyện, nũng nịu, liên tục ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Từ đầu ......đáp lời mẹ
+ Đoạn 2 : Tiếp theo ........ngon lắm
+ Đoạn 3 : các câu còn lại
- GV HD cách ngắt giọng các câu đúng
. Từ khi gà con nằm trong trứng, / gà mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng, / còn chúng / thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. //
. Đàn con đang xôn xao / lập tức chui hết vào cánh mẹ, / nằm im. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c HD tìm hiểu bài
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
- Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?
- Cách gà mẹ báo cho con biết " không có gì nguy hiểm " ?
- Cách gà mẹ báo cho con biết " Lại đây mau các con, mồi ngon lắm " ?
- Cách gà mẹ báo tin cho biết " Tai hoạ ! nấp mau !" ? 
d Luyện đọc lại
- GV HD HS thi đọc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc ấy
- Một người thợ kim hoàn
- HS trả lời
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi còn nằm trong trứng
- Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ
- gà mẹ kêu đều đều " cúc, cúc, cúc "
- Vừa bới vừa kêu nhanh " cúc, cúc, cúc "
- gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp " roóc roóc "
+ HS đọc theo HD, thể hiện giọng đọc
IV Củng cố, dặn
	- Bài văn giúp em hiểu điều gì ? ( Gà cũng biết nói bằng ngôn ngữ của riêng chúng
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà chú ý quan sát cuộc sống của các vật nuôi trong nhà để biết những điều thú vị, mới lạ.
Kể chuyện
Tìm ngọc
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
 Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt
+ Rèn kĩ năng nghe : 
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn
Giáo dục học sinh lòng yêu quý những con vật nuôi trong nhà.
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện Tìm ngọc
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nối tiếp nhau kể lại chuyện : Con chó nhà hàng xóm
- Khi bé bị thương, cún đã giúp bé như thế nào ?
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD kể chuyện
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ Đọc yêu cầu 1
- GV nhận xét từng nhóm 
* Kể toàn bộ câu chuyện
+ Đọc yêu cầu 2
- GV nhận xét
- Bình chọn HS, nhóm kể chuyện hay nhất
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện
- Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp
+ Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Tìm ngọc
- HS quan sát 6 tranh vẽ
Tranh 1: Chàng trai cứu con của Long Vương được Long Vương tặng cho viên ngọc.
Tranh 2: Người thợ kim hoàn xấu bụng đánh cắp viên ngọc.
Tranh 3: Chó và mèo đến nhà thợ kim hoàn bắt chuột đi tìm và lấy được viên ngọc.
Tranh 4: Ra về, lúc qua sông, chó làm rơi viên ngọc . Một con cá đớp lấy viên ngọc nuốt mất. Mèo rình lúc mổ cá lấy lại được ngọc .
Tranh 5: Mèo đội ngọc lên đầu thì bị quạ lấy mất. Nó phải giả chết để dụ quạ và lấy được ngọc.
Tranh 6: Hai con vật khôn ngoan, có tình nghĩa đem được ngọc về cho chủvà được chủ yêu quý.
- Nhớ lại nội dung từng đoạn chuyện và kể trong nhóm
- Đại diện từng nhóm kể từng đoạn chuyện trước lớp
- Nhận xét
+ Kể toàn bộ câu chuyện
- Đại diện các nhóm thi kể lại trước lớp toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét bạn kể
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS nhớ chuyện, kể tự nhiên
	- Nhắc nhở HS chú ý học cách sử thân ái với các vật nuôi trong nhà
	- về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
Luyện từ và câu
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ?
I Mục tiêu
+ Mở rộng vốn từ : các từ chỉ đặc điểm của loài vật
+ Bước đầu biết thể hiện ý so sánh
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ phóng to
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm lại bài trong tiết LT&C tuần 16 
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV chốt lại lời giải đúng
- Khoẻ như trâu, nhanh như thỏ, chậm như rùa, trung thành như chó.
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV viết lên bảng một số cụm từ so sánh
- đẹp : đẹp như tranh ( hoa, tiên .....)
- cao : cao như sếu ( sào )
- khoẻ : khoẻ như trâu ( voi, bò mộng )
- nhanh : nhanh như cắt ( điện, sóc ....)
- chậm : Chậm như sên ( rùa )
- hiền : hiền như bụt ( đất )
- trắng : trắng như tuyết (bột, trứng gà bóc )
- xanh : xanh như tàu lá 
- đỏ : đỏ như gấc ( son, lửa )
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
lời giải : VD
+ Mắt con Mèo nhà em tròn như hạt nhãn.
+ Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như bông.
+ Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá .
- HS làm bài
+ Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó : nhanh, chậm, khoẻ, trung thành
- Quan sát tranh minh hoạ 4 con vật
- HS đọc kết quả
Khoẻ như trâu.
Nhanh như thỏ. 
Chậm như rùa. 
Trung thành như chó.
- Nhận xét bạn
+ Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ
- cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy nháp
- HS nhìn bảng nối tiếp nhau phát biểu
Đẹp như tiên sa.
Cao như cây sào.
Khoẻ như trâu kéo cày.
Chậm như rùa bò.
Trắng như trứng gà bóc.
Đỏ như son.
Hiền như cục đất.
Nhanh như sóc .
+ Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm
+ Mắt con Mèo nhà em tròn như bi ve.
+ Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung.
+ Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. 
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2, 3
Chính tả ( nghe - viết )
Tìm ngọc
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc
	- làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui / uy, r / d / gi, et / ec
II Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết sãn BT2, 3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : trâu, ra ngoài ruộng, nối nghi ... h giữa các tiếng ?
* HD viết chữ Ơn vào bảng con
- GV giúp đỡ những HS viết chậm
c HS viết vở tập viết
- GV HD yêu cầu viết
- GV quan sát giúp đỡ HS viết yếu
d Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- HS viết bảng con
- Ong bay bướm lượn
+ Ô, Ơ giống O, Ô thêm dấu mũ. Ơ thêm dấu dâu
- HS quan sát
+ HS viết chữ cái O
Ơn sâu nghĩa nặng
có tình nghĩa sâu nặng với nhau
+ Ơ, g, h : cao 2,5 li.
- các chữ cái còn lại cao 1 li
+ Các tiếng cách nhau một thân chữ
- HS viết chữ Ơn
+ HS viết vở TV
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS viết sạch đẹp, có tiến bộ
	- Về nhà tập viết nhiều lần vào bảng con
Tập làm văn
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
I. Mục tiêu	
+ Rèn kĩ năng nói : biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
+ Rèn kĩ năng viết : biết lập thời gian biểu
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ BT1 ( SGK )
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT2 ( Kể về một vật nuôi trong nhà ) BT3 ( đọc TGB buổi tối của em )
- GV nhận xét
2. Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiét học
b HD HS làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
+ Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh. Cho biết lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ
- Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ
- Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai
- HS trả lời : thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy món quà mẹ tặng
+ 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu ý kiến
Ôi con ốc đẹp quá! Con cảm ơn bố.
Cảm ơn bố, món quà thật tuyệt vời.
Ôi! đẹp quá. Con rất thích món quà này bố ạ.
- Cả lớp nhận xét
+ Dựa vào mẩu chuyện em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà
Cả lớp làm bài vào VBT
Thời gian
Công việc
6 giờ rưỡi
ngủ dậy, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ – 7 giờ 15
ăn sáng
7 giờ 30
đến trường
10 giờ
Sang nhà ông bà chơi.
Đổi vở cho bạn, nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã học. Chuẩn bị tuần 18 ôn tậpcuối HKI
Tiếng Việt (Tăng)
Luyện đọc: Tìm Ngọc 
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc chuện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo .... Hiểu ý nghĩa truyện :khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Tổ chức
2 Hướng dẫn luyện đọc
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b Luyện đọcthành tiếng
+ GV gọi 1 em đọc bài
- nêu cách đọc : giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương, hồi hộp ở đoạn 4, 5 ...
+ HD HS luện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ : lông vàng, yêu lắm, đi lên, líu ríu, lăn tròn...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD đọc đúng
- Xưa / có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương. //
- Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến, // ( giọng nhanh, hồi hộp )
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc cả bài ( đọc tiếp sức hoặc truyền điện )
* Cả lớp đọc đồng thanh
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
+ cả lớp đọc
c Luyện đọc hiểu 
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
- Ai đánh tráo viên ngọc
- ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
- Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
- Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?
d Luyện đọc lại
- GV HD HS thi đọc lại chuyện
- Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được
- Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo chạy tới ngoạm viên ngọc chạy
- Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc
- Thông minh, tình nghĩa
+ HS thi đọc chuyện, chú ý đọc đúng, thể hiện giọng đọc
IV Củng cố, dặn dò
	- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? ( Chó và mèo là con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người )
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm để chuẩn bị kể lại câu chuyện Tìm ngọc
Tiếng Việt (tăng)
Luyện viết: Tìm ngọc
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 và 2 truyện Tìm ngọc
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui / uy, r / d / gi, et / ec
II Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết sãn BT2, 3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : trâu, ra ngoài ruộng, nối nghiệp, nộng gia, quản công, cây lúa, ngọn cỏ, ngoài đồng
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD nghe - viết
* GV đọc một lần đoạn văn
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Tìm những chữ trong bài chính tả những chữ em dễ viết sai ?
* GV đọc, HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD HS làm bài tập
* Bài tập 2
+ Đọc yêu cầu bài tập
+ GV và HS nhận xét bài làm, chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần b
+ GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại
- Viết hoa, lùi vào 1 ô
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa ...
- HS viết bảng con những từ dễ viết sai
+ HS viết bài 
+ Điền vào chỗ trống ui hay uy
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và mèo vui lắm.
+ Điền vào chỗ trống et/ ec
- HS làm bài vào VB
ét hay éc
- lợn kêu eng éc,
- hét to, 
- mùi khét,
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại BT3
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ?
I Mục tiêu
+ Mở rộng vốn từ : các từ chỉ đặc điểm của loài vật
+ Bước đầu biết thể hiện ý so sánh
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ phóng to
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm lại bài trong tiết LT&C tuần 16 
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV chốt lại lời giải đúng
- Khoẻ như trâu, nhanh như thỏ, chậm như rùa, trung thành như chó.
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV viết lên bảng một số cụm từ so sánh
- đẹp : đẹp như tranh ( hoa, tiên .....)
- cao : cao như sếu ( sào )
- khoẻ : khoẻ như trâu ( voi, bò mộng )
- nhanh : nhanh như cắt ( điện, sóc ....)
- chậm : Chậm như sên ( rùa )
- hiền : hiền như bụt ( đất )
- trắng : trắng như tuyết (bột, trứng gà bóc )
- xanh : xanh như tàu lá 
- đỏ : đỏ như gấc ( son, lửa )
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- HS làm bài
+ Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó : nhanh, chậm, khoẻ, trung thành
- Quan sát tranh minh hoạ 4 con vật
- HS đọc kết quả
- Nhận xét bạn
+ Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ
- cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy nháp
- HS nhìn bảng nối tiếp nhau phát biểu
Đẹp như tiên sa.
Cao như cây sào.
Khoẻ như trâu kéo cày.
Chậm như rùa bò.
Trắng như trứng gà bóc.
Đỏ như son.
Hiền như cục đất.
Nhanh như sóc .
+ Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào VBT
+ Mắt con Mèo nhà em tròn như bi ve.
+ Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung.
+ Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.
Đọc bài làm 
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2, 3
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
I. Mục tiêu	
+ Rèn kĩ năng nói : biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
+ Rèn kĩ năng viết : biết lập thời gian biểu
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ BT1 ( SGK )
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT2 ( Kể về một vật nuôi trong nhà ) BT3 ( đọc TGB buổi tối của em )
- GV nhận xét
2. Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiét học
b HD HS làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
+ Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh. Cho biết lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ
- Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ
- Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai
- HS trả lời : thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy món quà mẹ tặng
+ 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu ý kiến
Ôi con ốc đẹp quá! Con cảm ơn bố.
Cảm ơn bố, món quà thật tuyệt vời.
Ôi! đẹp quá. Con rất thích món quà này bố ạ.
- Cả lớp nhận xét
+ Dựa vào mẩu chuyện em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà
Cả lớp làm bài vào VBT
Thời gian
Công việc
6 giờ rưỡi
ngủ dậy, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ – 7 giờ 15
ăn sáng
7 giờ 30
đến trường
10 giờ
Sang nhà ông bà chơi.
Đổi vở cho bạn, nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã học. 
- Chuẩn bị tuần 18 ôn tập cuối HKI

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_17.doc