Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Môn: Tập đọc

Tiết 46+47 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I/MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

 - Hiểu ND của câu chuyện :Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ .( làm được các BT trong SGK)

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1

 

doc 10 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc
Tiết 46+47
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
Ngày soạn: 05.12.2010	
 Ngày dạy: 06.12.2010
I/MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài 
 - Hiểu ND của câu chuyện :Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ .( làm được các BT trong SGK) 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
5'
1'
30'
10'
15'
4'
1'
1/Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS đọc + trả lời câu hỏi .
 -Nhận xét bài cũ . Ghi điểm
2/ Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài mới – Ghi đề bài.
Cho HS quan sát tranh 
- Giới thiệu bài 
* Luyện đọc :
 - Đọc mẫu 
 - Sửa phát âm : sưng to , sung sướng , rối rít . 
-HD ngắt giọng 
- Đọc đoạn theo nhóm .
- Thi đọc giữa các nhóm .
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất .
-Cả lớp đọc đồng thanh 
Tìm hiểu bài :-Gọi HS đọc bài 
+Bạn của bé ở nhà là ai ?
+Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
+Vì sao bé bị thương?
+Khi bé bị thương cún đã giúp bé như thế nào?
+Những ai đến thăm bé?
+Vì sao bé vẫn buồn?
+Cún đã làm cho bé vui ntn?
+Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai?
-Luyện đọc lại:
-Các nhóm thi đọc trước lớp theo vai (người dẫn chuyện, bé, mẹ của bé)
-Bình chọn nhóm đọc hay, diễn cảm
- GV nhận xét
3. Củng cố :
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
-Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và cún bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho bé, giúp bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em
4.Dặn dò :Về đọc lại bài + trả lời câu hỏi.
Xem trước bài “Thời gian biểu”
-Nhận xét tiết học
-3 HS đọc 
Lớp chú ý nghe. Ghi đề
-Theo dõi, đọc thầm .
-Tiếp nối nhau đọc từng câu 
-Luyện đọc ngắt giọng .
-Bé rất thích con chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào //. . .
Tiếp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp đọc từ chú giải .
- Đọc đoạn theo nhóm .
- Thi đọc giữa các nhóm .
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất .
-Cả lớp đọc đồng thanh 
-Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
-Nhảy nhót , tung tăng khắp vườn
-Bé mãi chạy theo cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã
-Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp
-Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé
-Bé nhớ cún bông
-Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bêlàm cho bé cười
-Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún con
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc theo vai
-Lớp nhận xét
-Tình bạn giữa bé và cún Bông đã giúp bé mau lành bệnh .
HS lắng nghe
Môn: Chính tả
Tiết: 30
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM(Tập chép)
Ngày soạn: 06.12.2010	
 Ngày dạy: 07.12.2010
I/MỤC TIÊU: 
1-Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Con chó nhà hàng xóm”
2-Làm đúng BT2; BT3 a/b 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	-Phiếu học tập ghi nội dung bài tập 2
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
5’
30’
5’
1. Bài cũ : 
-Gọi 3 em lên bảng viết lớp viết vào giấy nháp 
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Con chó nhà hàng xóm “và các tiếng có vần ui / uy , ch / tr ; hỏi / ngã . 
 b) Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm 
-Đọan văn này kể lại câu chuyện nào ?
* Hướng dẫn trình bày :
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
-Trong câu: Bé là một cô béyêu loài vật .Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng 
-Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho viết các từ khó vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Chép bài : - Cho nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 * Soát lỗi: -Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi 
* Chấm bài : 
 -Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2:Hãy tìm
a/ 3 tiếng có vần ui
b/ 3 tiếng có vần uy
-Sửa bài trên bảng
-Bài 3a:Tìm trong bài tập đọc Con chó trong nhà hàng xóm 
- 3 tiếng có thanh hỏi.
- 3 tiếng có thanh ngã .
-Chữa bài trên bảng của các nhóm
Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà học bài và làm bài xem trước bài.
- Ba em lên bảng viết : chim bay , nước chảy 
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại 
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm “
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện 
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé trong từ cô bé không phải tên riêng .
- Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- HS viết các từ khó trên bảng: nuôi, quấn quýt, bị thương, giường,
- Nhìn bảng và chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
-3 HS đọc y/c của bài, đọc cả mẫu 
-Làm bài, chữa bài 
a/ núi, búi tóc, bụi, mùi thơm, 
b/ Tàu thuỷ, huy hiệu, khuy áo,
-1 HS đọc y/c của bài, đọc cả mẫu
-Nhóm2 thảo luận ghi ra giấy nháp 
-Đại diện nhóm lên ghi bảng các từ nhóm mình đã thảo luận
-Lớp nhận xét
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Môn: Kể chuyện
Tiết: 16
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
Ngày soạn: 06.12.2010	
 Ngày dạy: 07.12.2010
I/MỤC TIÊU: 
 Dựa theo tranh ' kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ truyện SGK
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
5’
30’
5’
1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Hai anh em “ .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “Con chó nhà hàng xóm “ 
 b) Hướng dẫn kể từng đoạn :
* Bước 1 : Kể theo nhóm .
- Chia lớp thành nhóm 5
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm .
* Bước 2 : Kể trước lớp . 
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi .
 Tranh 1 : Tranh vẽ ai ?
- Cún Bông và bé đang làm gì ?
 Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Lúc đấy Cún Bông làm gì ?
Tranh 3 : Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động , Cún đã giúp Bé điều gì ?
 Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
 c) Kể lại toàn bộ câu chuyện : 
- Yc 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện .
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 d) Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho người cùng nghe .
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
-Vài em nhắc lại 
- Chuyện kể : “ Con chó nhà hàng xóm “ . 
- QS kể lại từng phần của câu chuyện .
- 5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm .
 - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau .
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- Vẽ Cún Bông và Bé .
- Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn
 - Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau .
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ .
- Các bạn đến thăm bé rất đông và còn cho bé nhiều qua.ø
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún .
- Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu .
- Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhâu rất thân thiết .
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún,Bé khỏi bệnh .
- 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện .
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại cho người khác nghe .
Môn: Tập đọc
Tiết: 48
THỜI GIAN BIỂU
Ngày soạn: 07.12.2010	
 Ngày dạy: 08.12.2010
I/MỤC TIÊU:
 1. Đọc chậm rãi ,rõ ràng , rành mạch các số chỉ giờ.
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu giữa các cột , các dòng .
 -Hiểu tác dụng của thời gian biểu. ( trả lời được CH1,2) .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Viết một vài câu cần HDHS luyện đọc 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
5’
30’
5’
1.Bài cũ :Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Con Chó nhà hàng xóm“. 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản :“Thời gian biểu”của bạn Ngô Phương Thảo .
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Đọc giọng thân mật, tình cảm.
* Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .
* Đọc từng đoạn của bài : 
-Yc tiếp nối đọc từng đoạn.
- Kết hợp giảng nghĩa : thời gian biểu , vệ sinh cá nhân .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn đọc các cụm từ khó .
* Thi đọc :Mời các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh 
 c) Tìm hiểu bài:
 -Đây là lịch làm việc của ai ?
-Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
- Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào thời gian biểu để làm gì ?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường ?
đ) Củng cố dặn dò : 2 em đọc lại bài .
-Theo em thời gian biểu có cần thiết không ?Vì sao 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em đọc bài “ Con chó nhà hàng xóm“ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại 
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : Vệ sinh , sắp xếp , nhà cửa rửa mặt 
-Từng em nối tiếp đọc từng câu trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- Các nhóm thi đua đọc bài ,
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm 
- Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2 B trường tiểu học Hòa Bình 
- Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ . Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30 . Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ , Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học . Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa ...
- Để khỏi bị quên và để làm các việc một cách tuần tự , hợp lí .
- Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học . Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ , ngày chủ nhật đến thăm bà .
- Hai em đọc lại bài .
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự , hợp lí và không bỏ sót cô ... ỌC: Tranh SGK
- Ghi bảng trước nội dung bài tập 1 , mô hình kiểu câu ở BT2 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
5’
30’
5’
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ đặc điểm, và kiểu câu Ai thế nào ? , từ chỉ vật nuôi “ 
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1 : Yc đọc đề bài , đọc cả mẫu 
- Yc hai em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp .
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Trái nghĩa với “ ngoan “ là gì ?
- Hãy đặt câu với từ “ hư”?
- Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu “
- Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa . Hãy đặt câu với mỗi từ theo mẫu .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
 Bài 3: - Treo từng bức tranh và yêu quan sát 
-Những con vật này được nuôi ở đâu ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Thu bài HS. Giáo viên đọc từng số con vật .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó .
- Nhận xét .
 c) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại 
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
- Thảo luận theo cặp .
- 2 em lên bảng làm bài .
- tốt > <yếu .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề lớp đọc thầm . 
- Là hư hỏng .
-Con mèo nhà em rất hư .
- Thực hành đặt câu với mỗi từ vào vở .
- Ba em lên làm trên bảng . 
- Hai em đọc lại các từ vừa tìm .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề bài .
- Được nuôi ở nhà 
- Lớp tự làm bài .
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh .
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
Môn: Tập Viết
Tiết: 16
CHỮ HOA: O
Ngày soạn: 08.12.2010	
 Ngày dạy: 09.12.2010
I/MỤC TIÊU:
-Biết viết chư hoa O cỡ vừa và nhỏ .
 -Biết viết chữ và câu ứng dụng Ong ( 1 dòng vừa , 1dòng cỡ nhỏ ) “ Ong bay bướm lượn “ cỡ nhỏ , đúng mẫu , đẹp và nối chữ đúng quy định .(3 lần ) 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Chữ mẫu , kẻ khung viết sẵn chữ mẫu cỡ nhỏ .
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
5’
30’
5’
1.Bài cũ:- Chấm vở phần viết ở nhà.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Ovà một số từ ứng dụng có chữ hoa O.
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ O :
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ O có chiều cao bao nhiêu , rộng bao nhiêu 
- Chữ O có những nét nào ?
- Yêu cầu tìm điểm dừng bút của chữ O
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ O cho học sinh như hướng dẫn trong sách giáo viên .
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa O vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Cụm từ ứng dụng tả cảnh gì ?
-Cụm từ gồm mấy chữ ?
* Quan sát , nhận xét :
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? 
* Viết bảng : Yêu cầu viết chữ O vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
* Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 c) Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 d) Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học 
- Về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- 5 HS.
-Vài em nhắc lại 
-Học sinh quan sát .
- Chữ O cao 5 li và rộng 4 li 
-Chữ O gồm 1 nét cong kín và kết hợp 1 nét cong trái . 
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Ong bay , bướm lượn .
- Tả cảnh ong bay bướm lượn rất đẹp 
- Gồm 4 tiếng : ong , bay , bướm , lượn 
-Chữ O, g ,b , y , l cao 2,5 li .các chữ còn lại cao một li. 
-Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) 
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết phần còn lại.
Môn: Chính tả
Tiết: 31
TRÂU ƠI (Nghe viết)
Ngày soạn: 08.12.2010	
 Ngày dạy: 09.12.2010
I/MỤC TIÊU:
1-Nghe - viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ghi truớc nội dung bài chính tả, tranh SGK
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
5’
30’
5’
1.Bài cũ: GV đọc cho HS viết .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài ca dao “ Trâu ơi “ 
 b) Hướng dẫn nghe viết : 
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ bài ca dao cần viết YC đọc. 
-Đây là lời của ai nói với ai ? 
- Người nông dân nói gì với con trâu ?
- Tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? 
* Hướng dẫn cách trình bày :
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này ?
- Chữ nào phải viết hoa ? 
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp .
* Viết chính tả 
- Đọc cho học sinh viết bài ca dao vào vở .
* Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu vởë học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : - Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu làm việc theo từng tổ .
- Các tổ ngồi quay mặt vào nhau thảo luận .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu mỗi em ghi 3 cặp từ vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 : Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
- Mời 2 HS đọc lại .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày 
- về nhà học bài và làm bài xem trước bài 
-3 em lên bảng viết: núi cao, túi vải , ngụy trang võng , vẫy đuôi ...
-Nhận xét bài bạn . 
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
-Hai em nhắc lại 
-Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm .
- Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình .
- Bảo trâu ra đồng cày ruộng , chăm chỉ làm việc cây lúa còn bông thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn .
- Như với một người bạn thân thiết .
- Bài thơ viết theo thể lục bát dòng 6 , dòng 8.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô , dòng 8 viết sát lề .
- Các chữ cái đầu câu thơ viết hoa .
- Hai emlên viết từ khó.
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Tìm tiếng có vần ao ( hoặc ) au . 
-Học sinh làm việc theo tổ .
- Hai em làm trên bảng lớp .
-cao/cau ; lao /lau ; trao/ trau ; nhao/ nhau ; phao / phau ; ngao / ngau ; mao / mau ;... 
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
- Điền vào chỗ trống .
- 2 em lên bảng làm , lớp làm vào vở .
-cây tre/che nắng, buổi trưa/chưa ăn; ông trăng/chăng dây; con trâu / châu báu ; nước trong / chong chóng . .
- Hai em đọc lại các từ vừa điền .
- Nhận xét bài bạn .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Môn: Tập làm văn
Tiết: 16
KHEN NGỢI
-KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. THỜI GIAN BIỂU
Ngày soạn: 09.12.2010	
 Ngày dạy: 10.12.2010
I/ MỤC ĐÍCH: 
 - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1)
 - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2)
 - Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết một buổi tối trong ngày (BT3)
II/ CHUẨN BỊ : Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà. 
III/ LÊN LỚP :	
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
5’
30’
5’
 1.Bài cũ : Mời 3 em lên bảng đọc bài làm kể về anh chị , em trong gia đình .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành nói lời khen ngợi , kể về vật nuôi trong nhà và lập thời gian biểu .
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 - Gọi một em đọc đề , đọc cả câu mẫu .
- Ngoài câu : Đàn gà mới đẹp làm sao !Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và nói với bạn ngồi bên cạnh những lời khen đối với các câu khác .
- Mời một số em đại diện nói .
- Ghi các câu học sinh nói lên bảng .
- Yêu cầu lớp đọc lại các câu đúng đã ghi 
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Yêu cầu học sinh nêu tên con vật mình sẽ kể 
- Mời một em kể mẫu .
- Gv nêu câu hỏi gợi ý : Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi nó lâu chưa ? Nó có ngoan không ? , Có hay ăn chóng lớn không ? Em có hay chơi với nó không ?Em có yêu nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? 
Nó đối xử với em thế nào ? .
- Yêu cầu học sinh tập nói với nhau trong nhóm 
- Mời một số HS nêu bài của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Gọi một em đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo .
- Yêu cầu lớp tự viết bài vào vở .
- Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của mình . Nhận xét ghi điểm học sinh . 
c) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- 3 em lên đọc bài làm trước lớp .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại 
- Đọc bài: Đàn gà đẹp quá ! 
- Đàn gà thật là đẹp ! 
- Làm việc theo cặp .
- Chú Hà khỏe quá ! / Chú Hà mới khỏe làm sao ! / Chú Hà thật là khỏe ....
- Lớp mình sạch quá ! / Hôm nay lớp mình sạch quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài 
- 5 - 7 em nêu tên một số con vật .
- Một em khá kể . Chẳng hạn :
- Nhà em nuôi một con chó tên là LuLu. Chú ở nhà em đã được hai năm . Lu Lu thật ngoan và khôn lắm . Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ . Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em . Em rất quí Lu Lu , hàng ngày chúng em thường chơi với nhau .
-Các nhóm ngồi gần nhau đọc và chỉnh sửa cho nhau .
-Một số em trình bày bài trước lớp .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Đọc lại thời gian biểu bạn Phương Thảo 
- Viết bài vào vở .
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2010_2011_truon.doc