Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Tiết 2 + 3: Tập đọc

Câu chuyện bó đũa

I.Mục tiêu:

-Biết ngắt nghĩ hơi đúng chổ, biết đọc ro lời nhân vật trong bài

-Hiểu ND: Đoàn kết se tạo nên sức mạnh. Anh chi em phải đoàn kết yêu thương nhau(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Bó đũa thật.

 III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 9 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21.11.2010	 Ngày dạy: 22.11.2010
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Câu chuyện bó đũa
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghĩ hơi đúng chổ, biết đọc ro lời nhân vật trong bài
-Hiểu ND: Đoàn kết se tạo nên sức mạnh. Anh chi em phải đoàn kết yêu thương nhau(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bó đũa thật.
 III. Các hoạt động dạy – học:
HĐ của GV
HĐ HS
HTĐB
Bài cũ: Nhận xét, đánh giá.
Bài mới:
1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: HS xem tranh minh hoạ chủ điểm “Anh em”, tranh minh hoạ bài đọc “Câu chuyện bó đũa”. GV giới thiệu: Trong tuần 14, 15 các em sẽ học những bài gắn với chủ điểm nói về tình cảm anh em. Truyện ngụ ngôn mở đầu chủ điểm sẽ cho các em một lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh em. Các em hãy đọc truyện để biềt lời khuyên đó như thế nào.
2/ Luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ: chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ 
Đọc từng câu. Chú ý các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, buồn phiền, đặt bó đũa, túi tiền, bẻ gãy, va chạm, thong thả, đoàn kết, .
Đọc từng đoạn trước lớp – kết hợp rèn đọc các câu:
- Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo: //
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. //
- Người cha bèn cởi bó đũa ra, / rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. // 
- Giải nghĩa từ : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết, .
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( Tiết 2)
+ Câu hỏi 1: Câu chuyện này có những nhân vật nào?
- Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì? 
+ Câu hỏi 2: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? 
+ Câu hỏi 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
+ Câu hỏi 4: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
- Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? 
+ Câu hỏi 5: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Bình luận: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết. 
4/ Luyện đọc lại:
- Nhận xét , bình chọn người đọc đúng và hay.
5/ Củng cố – dặn dò:
+ Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện. 
+ Nhận xét tiết học.
Vài HS đọc bài “Há miệng chờ sung” và trả lời câu hỏi ngắn về nội dung bài đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Cá nhân đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả nhóm cùng đọc từng đoạn.
- HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời: Có 5 nhân vật: Ông cụ và 4 người con.
- HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời: Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con: ông đặt một túi tiền, một bó đũa lên bàn, gọi các con lại và nói sẽ thưởng túi tiền cho ai bẻ được bó đũa.
- HS đọc thầm lại đoạn 2 để trả lời: Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
- HS đọc thầm lại đoạn 2 để trả lời: Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc một.
- Với từng người con./ Với sự mất đoàn kết./
- Với từng người con./ Với sự đoàn kết./
- Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu.
- 2, 3 nhóm thi đọc lại toàn bộ câu chuyện.
- Đoàn kết là sức mạnh./ Anh em phải thương yêu nhau.
HS KG trả lời câu hỏi 4
Ngày soạn: 22.11.2010	 Ngày dạy: 23.11.2010
Chính tả
Tiết 27: Câu chuyện bó đũa
Mục tiêu:
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi, có lời nói nhân vật.
Làm được bài tập 2(a,b,c) hoặc BT 3a,b
đồ dùng dạy- học:
- Bút dạ và 3, 4 băng giấy viết nội dung BT2a
- 3, 4 tờ giấy to viết nội dung BT3a.
- Vở BT.
Các hoạt động dạy- học:
HĐ GV
HĐHS
Bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1:
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết.
Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn chép trên bảng.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
Tìm lời người cha trong bài chính tả?
Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì? 
- Rút ra từ khó cho HS viết bảng con.
- Đọc cho HS viết: Yêu cầu HS chép bài cẩn thận.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài (7 bài) – Nhận xét chung.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT chính tả.
+ BT 2: (lựa chọn).
- Yêu cầu vài HS làm bài trên giấy khổ to và dán lên bảng.
- Nhận xét, sửa bài.
+ BT 3: (lựa chọn).
- Vài HS nhận băng giấy (làm và dán bảng lớp).
- Nhận xét, sửa bài.
	3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết đẹp.
- Cả lớp viết bảng con: 4 tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.
- Vài HS nhìn bảng đọc lại.
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằngsức mạnh.
-  ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết bảng con những từ có âm, vần dễ lẫn.
- HS chép bài vào vở.
- HS nghe GV đọc để soát lại bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Kể chuyện
Tiết 14: Câu chuyện bó đũa
I.Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện
Đồ dùng dạy học:
5 tranh minh hoạ trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Các hoạt động dạy – học:
HĐGV
HĐHS
Bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể từng đoạn theo tranh.
Nhắc HS: Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện (VD: đoạn 2 được minh hoạ bằng tranh 2, 3). Khi kể không cần câu nệ về đoạn.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh 5. 
Tranh 1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn.
Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con.
Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi.
Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng.
Tranh 5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha.
- Khuyến khích HS kể bằng lời của mình.
- Kể chuyện trong nhóm: HS quan sát từng tranh, đọc thầm từ ngữ gợi ý dưới tranh, nối tiếp nhau kể từng đoạn chuyện trước lớp. Hết một lượt quay lại từ đoạn 1, nhưng thay người kể
- Nhận xét, chỉ dẫn thêm về cách kể.
Phân vai, dựng lại câu chuyện: 
+ Höôùng daãn HS taäp keå theo vai:
- Ngöôøi daãn chuyeän.
- Ngöôøi ñoùng vai oâng cuï noùi lôøi cuûa oâng cuï.
- 4 ngöôøi con noùi lôøi cuûa caùc con.
- Nhaän xeùt, goùp yù, ñoäng vieân nhöõng em keå hay.
Hoaït ñoäng 3: Cuûng coá vaø daën doø.
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
- Tuyeân döông nhöõng em keå chuyeän hay.
- Vaøi HS noái tieáp nhau keå laïi caâu chuyeän “Boâng hoa nieàm vui”.
- HS ñoïc yeâu caàu cuûa baøi.
- 1 HS khaù gioûi noùi vaén taét noäi dung töøng tranh.
- 1 HS keå maãu theo tranh 1. 
- Caù nhaân keå töøng ñoaïn trong nhoùm.
- Caùc nhoùm cöû ñaïi dieän leân thi keå tröôùc lôùp.
- Caû lôùp nhaän xeùt, goùp yù.
- Caùc nhoùm töï phaân vai thi döïng laïi caâu chuyeän.
- Caùc nhoùm cöû ñaïi dieän leân thi keå tröôùc lôùp.
- Caû lôùp nhaän xeùt, goùp yù.
Ngày soạn: 23.11.2010	 Ngày dạy: 24.11.2010
: Tập đọc
Tiết 55: Nhắn tin
Mục tiêu:
-Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghĩ hơi đúng chỗ
-Nắm được cách viết tin nhắn(ngắn gọn đủ ý). Trả lời các câu hỏi SGK
Đồ dùng dạy học:
- Một số mẩu giấy nhỏ đủ cho cả lớp tập viết nhắn tin.
- Vở BT (nếu có).
Các hoạt động dạy – học:
HĐGV
HĐHS
Bài cũ: Nhận xét, đánh giá.
Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết cách trao đổi bằng bưu thiếp, điện thoại. Hôm nay, thầy dạy các em một cách trao đổi khác là nhắn tin.
2/ Luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài, giọng nhắn nhủ, thân mật.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ :
Đọc từng câu. Chú ý các từ ngữ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển, .
Đọc mẩu nhắn tin trước lớp – kết hợp rèn đọc các câu:
- Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu. // 
- Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé. // 
Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm.
Thi đọc giữa đại diện các nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( Tiết 2)
+ Câu hỏi 1: Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
+ Câu hỏi 2: Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? 
Giảng thêm: Chi Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn lại cho Linh vì nhà Linh những lúc ấy không có ai để nhắn. Nếu nhà Hà và Linh đều có điện thoại thì trước khi đi, Hà nên gọi điện xem Linh có nhà không, để khỏi mất thời gian, mất công đi.
+ Câu hỏi 3: Chị Nga nhắn Linh những gì?
+ Câu hỏi 4: Hà nhắn Linh những gì?
+ Câu hỏi 5: Em phải viết nhắn tin cho ai gì?
Vì sao phải nhắn tin? 
- Nội dung nhắn tin là gì? 
4/ Luyện đọc lại:
- Nhận xét, bình chọn người có mẩu tin nhắn nhắn đầy đủ ý và hay.
5/ Củng cố – dặn dò:
+ Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin?
+ Nhận xét tiết học.
+ Yêu cầu HS thực hành viết nhắn tin.
Vài HS đọc bài “Câu chuyện bó đũa”, trả lời câu hỏi ngắn về nội dung bài đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Cá nhân đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy.
- Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon, chị Nga không muốn đánh thức Linh.
- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về.
- Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
- Cho chị.
- Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về. Em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị sẽ tưởng mất xe.
- Em đã cho cô Phúc mượn xe.
- Vài HS thi đọc mẩu tin nhắn của mình.
- Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nói cần viết ngắn gọn mà đủ ý.
Luyện từ và câu
Tiết 14: Từ ngữ về tình cảm gia đình
Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số từ ngư về tình cảm gia đình(BT 1)
-Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ?(BT2). Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống(BT 3)
II.Đồ dùng dạy học:
Bút dạ + 4, 5 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở BT2, nội dung BT3.
Vở BT.
III.Các hoạt động dạy – học:
HĐGV
HĐHS
Bài cũ:
Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập1: (miệng)
- Gợi ý để HS nhớ những từ ngữ về tình cảm.
- Sửa bài, nhận xét cùng HS.
Bài tập 2: (miệng)
- Phát phiếu khổ to (đã kẻ bảng) cho HS các nhóm làm bài. Nhắc nhở: Khi đặt câu cần viết hoa chữ đầu câu, đạt dấu chấm cuối câu. Với những từ ở 3 nhóm đã cho có thể tạo thành rất nhiều câu theo mẫu Ai làm gì?
- Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng, đọc kết quả.
- Theo dõi, nhận xét, sửa bài.
Ai
Làm gì?
Anh
khuyên bảo em.
Chị
chăm sóc em.
Em
chăm sóc chị.
Chị em
trông nom nhau
Anh em
giúp đỡ nhau
Bài tập 3: (viết)
- Phát giấy khổ to cho và bút dạ cho 4, 5 HS làm bài. 
- Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng, đọc kết quả.
- Theo dõi, nhận xét, sửa bài.
3/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương những HS học tốt.
- Dặn HS tìm thêm những từ chỉ tình cảm gia đình (chăm lo, săn sóc, nuôi nấng, bảo ban, khuyên nhủ).
- 1 HS làm lại BT1. (Tuần 13)
- 1 HS làm lại BT3. (Tuần 13)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Vài HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vở BT. 
- Cả lớp nhận xét, kết luận.a3
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài và dán bảng phụ, cả lớp làm vở BT. HS đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS cả lớp làm vào vở BT. 
- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Ngày soạn: 24.11.2010	 Ngày dạy: 25.11.2010
Tập viết: CHỮ HOA M
A. Mục đích yêu cầu 
- Viết đúng chữ M hoa ; chữ và câu ứng dụng: Miệng, Miệng nói tay làm.
-H luyện viết đúng mẩu chữ hoa.
- H cẩn thận trong viết bài.
B. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa M đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
C. Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ L và từ Lá 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
A.Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ M:
-Chữ hoa M gồm mấy nét ,là những nét nào ? 
-Chỉ nét và hỏi học sinh 
-Chữ M có chiều cao , rộng bao nhiêu ?
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình 
M
-Viết lại qui trình viết lần 2.
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa M vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
B.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Cụm từ gồm mấy chữ ?
* Quan sát , nhận xét :
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?
- Nêu cách viết nét nối từ M sang i ?
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? 
Miệng nói tay làm
-Gv viết mẫu :
* Viết bảng : Yêu cầu viết chữ M vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
C.Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
D. Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài Nhận xét , rút kinh nghiệm 
 3. Củng cố , dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ -Lớp viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
- Chữ M gồm 4 nét, nét móc ngược phải , nét thẳng đứng , nét xiên phải , nét móc xuôi phải . 
-Cao 5 ô li rộng 4 ô li .
-H quan sát theo giáo viên hướng dẫn 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
-H đọc 
- Gồm 4 tiếng .
-H nêu độ cao các con chữ.
-Từ điểm dừng bút của chữ M viết tiếp sang chữ I không nhấc bút .
-Bằng một đơn vị chữ 
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết 
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa M”
Chính tả (tập chép) : TIẾNG VÕNG KÊU.
A. Mục đích yêu cầu 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Tiêng võng kêu”
- Làm được bài tập 2 a, b,c.
-Rèn chữ viết.
B. Lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cu:
-Mời 2 em lên bảng viết . Lớp viết bảng con 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới: 
A. Hướng dẫn nghe viết 
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
-GV đọc bài viết.
-Bài thơ cho ta biết điều gì ?
*. Hướng dẫn cách trình bày :
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu câu phải viết thế nào ? 
- Để trình bày khổ thơ cho đẹp ta viết ntn?
-Mời một em đọc lại khổ thơ .
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
*. Tập chép 
Yêu cầu nhìn bảng chép khổ thơ vào vở .
*.Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
B. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Yêu cầu đọc đề 
- Yêu cầu lớp làm vở.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
- Mời 2 HS đọc lại .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Củng cố , dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài . 
-Hai em lên bảng viết các từ : lên bảng , nên người , hiểu biết .Nhận xét bài bạn . 
-H lắng nghe.
- Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em .
-Có 4 chữ .
- Phải viết hoa .
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy .
- 1 em đọc lại khổ thơ .
- Nêu các từ khó và viết bảng con 
-vấn vương , kẽo cà kẽo kẹt , ngủ , phất phơ 
-Nhìn bảng để chép vào vở .
-Soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Đọc bài .
- Lớp làm vào vở 
- a. lấp lánh , nặng nề , lanh lợi , nóng nảy 
- b. tin cậy , tìm tòi , khiêm tốn , miệt mài 
- c. thắc mắc , chắc chắn , nhặt nhạnh .
-H nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập VBT.
Ngày soạn: 25.11.2010	 Ngày dạy: 26.11.2010
Tập làm văn :QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN.
A. Mục đích yêu cầu 
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh.
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý. 
-H biết cách tạo thành câu hoàn chỉnh.
B. Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 2em lên bảng đọc đoạn văn kể về gia đình của em .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 * Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:Treo tranh minh họa .
- Bức tranh vẽ gì ?
-Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ? 
- Tóc bạn nhỏ ra sao ?
- Bạn nhỏ mặc đồ gì ? 
- Mời lần lượt học sinh nói liền mạch các câu về hình dáng và hoạt động của bạn nhỏ trong tranh 
- Nhận xét sửa cho học sinh .
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Bài 2 :Mời một em đọc nội dung bài tập 2.
- Vì sao em phải viết nhắn tin ?
- Nội dung nhắn tin viết những gì ?
- Yêu cầu viết tin nhắn vào vở .
- Mời 3 em lên viết tin nhắn trên bảng .
- Mời một số HS đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 em lên đọc bài làm trước lớp .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Quan sát tìm hiểu đề bài .
- Tranh vẽ bạn nhỏ , búp bê , mèo con 
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn .
- Mắt bạn nhìn búp bê rất trìu mến ...
- Buộc hai chiếc nơ rất đẹp / Buộc thành hai bím rất xinh ...
- Mặc bộ đồ rất sạch sẽ / Bộ đồ rất đẹp - -Hai em ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe 
-Lần lượt từng em lên nói trước lớp .
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài .
-Vì bà đến đón em đi chơi mà bố mẹ không có ở nhà nên em phải nhắn lại để mọi người biết .
- Phải viết rõ là : Con đi chơi với bà .
- Viết bài vào vở .
- Bố mẹ ơi, Bà sang nhà đón con đi chơi . Chờ mãi bố mẹ không về , đến tối hai bà cháu sẽ về .
-Đọc bài trước lớp -lớp nghe và nhận xét 
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_truon.doc