Giáo án môn Tập viết - Tuần 18 đến tuần 25

Giáo án môn Tập viết - Tuần 18 đến tuần 25

P Phong cảnh hấp dẫn

I.MỤC TIÊU :

 -Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3lần ).

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét,biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.

-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tập viết - Tuần 18 đến tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 KIỂM TRA HKI
c‚d
Ngày soạn :	Tuần : 19
	Ngày dạy :	Tiết : 19
P Phong cảnh hấp dẫn
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét,biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa O vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Ong.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa P.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa P.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu P.
+Chữ P cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi 2 nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Cao 5 li. Gồm 2 nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
-GV hướng dẫn cách viết : 
+ Nét 1: ĐB trên ĐK 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK 2.
 + Nét 2: Từ điểm DB của nét , lia bút trên ĐK 5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong, DB giữa ĐK4 và ĐK 5.
*GV viết mẫu : P
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
-Hướng dẫn HS giải nghĩa.
-Em hiểu “ Phong cảnh hấp dẫn” là phong cảnh như thế nào?
-Phong cảnh hấp dẫn là phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.
 VD: Cảnh Đà Lạt..
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : Phong
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ P, cỡ vừa.
+1 dòng chữ P, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ).
+1 dòng chữ Phong, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Phong, cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn (3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang).
-Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
-Chấm 5 – 7 bài viết của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe. 
1’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 20
	Ngày dạy :	Tiết : 20
Q Quê hương tươi đẹp.
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp. (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét,biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa P vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Phong.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu Q.
+Chữ cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi 2 nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Cao 5 li. Gồm 2 nét , nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như dấu ngã lớn.
-GV hướng dẫn cách viết :
-Nét 1 : Viết như chữ O 
-Nét 2 : Từ điểm DB của nét 1, lia bút xuống gần ĐK2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB trên ĐK2.
*GV viết mẫu : Q
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa.
-Em hiểu nội dung câu nói “Quê hương tươi đẹp” như thế nào?
-Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : Quê
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ Q, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Q, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ).
+1 dòng chữ Quê, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Quê, cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng Quê hương tươi đẹp(3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang).
-Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
-Chấm 5 – 7 bài viết của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe. 
1’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 21
	Ngày dạy :	Tiết : 21
R Ríu rít chim ca.
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca. (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét,biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa P vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Phong.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa R.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu R.
+Chữ cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Cao 5 li. Gồm 2 nét, nét 1 giống chữ B và P, nét 2 là kết hợp 2 nét cơ bản- nét cong trên và nét cong dưới ngược phải – nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ.
-GV hướng dẫn cách viết :
+ Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1của chữ B , DB trên ĐK2.
 + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút trên ĐK 5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo thành vòng xoắn nhỏ ( giữa ĐK 3 và 4 ), rồi viết tiếp nét móc ngược, DB trên ĐK2.
*GV viết mẫu : R
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa.
+Em hiểu : “Ríu rít chim ca.” là như thế nào ?
-Tả tiếng chim hót trong trẻo, véo von, vui, nối liền nhau không dứt.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : Ríu 
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ R, cỡ vừa.
+1 dòng chữ R, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi  ... p viết.
-Y/c HS viết chữ Sáo.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa T.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu T.
+Chữ T cao mấy li ? 
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi 1 nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Cao 5 li
+ Gồm 1 nét viết liền, là hết hợp của 3 nét cơ bản – 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
-GV hướng dẫn cách viết :
+ Nét 1: ĐB ở ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trái, DB trên ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, DB trên ĐK6.
+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to.Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở hai đầu chữ. Rồi chạy ngược xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DBở ĐK2.
*GV viết mẫu : T
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa.
+Em hiểu : “Thẳng như ruột ngựa.” là như thế nào ?
-Thẳng thắng, không ưng điều gì nói ngay.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : Thẳng 
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ T, cỡ vừa.
+1 dòng chữ T, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ).
+1 dòng chữ Thẳng, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Thẳng, cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng Thẳng như ruột ngựa (3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang).
-Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
-Chấm 5 – 7 bài viết của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe. 
1’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 24
	Ngày dạy :	Tiết : 24
Ư – Ươm cây gây rừng.
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét,biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa T vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Thẳng.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa Ư.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu Ư.
+Chữ Ư cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi 2 nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Cao 5 li. Gồm 2 nét là nét móc hai đầu ( trái - phải) và nét móc ngược phải.
-GV hướng dẫn cách viết :
+ Nét 1: DB trên ĐK5, viết nét móc ngược hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài; DB trên ĐK2.
 + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, rê bút lên ĐK6 rồ đổi chiều bút; viết nét móc ngược ( phải ) từ trên xuống dưới, DB ở ĐK2.
*GV viết mẫu : Ư
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa.
+Em hiểu : “Ươm cây gây rừng” là như thế nào ?
Là những việc cần làm thường -xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán bảo vệ cảnh quan, môi trường.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : Ươm 
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ Ư, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Ư, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ).
+1 dòng chữ Ươm, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Ươm, cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng Ươm cây gây rừng (3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang).
-Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
-Chấm 5 – 7 bài viết của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe. 
1’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 25
	Ngày dạy :	Tiết : 25
V- VŔĜ sίĒ băng rừng
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa V- (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: VŔĜ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), VŔĜ sίĒ băng rừng (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét,biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa Ư vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Ươm.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa V.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu V.
+Chữ cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi 3 nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải.
-GV hướng dẫn cách viết :
+Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6.
+Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1.
 +Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5. 
*GV viết mẫu : V
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa.
+Em hiểu : “VŔĜ sίĒ băng rừng.” là như thế nào ?
-Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản khó khăn, gian khổ.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : VŔĜ
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ V, cỡ vừa.
+1 dòng chữ V, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ).
+1 dòng chữ VŔĜ, cỡ vừa.
+1 dòng chữ VŔĜ, cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng VŔĜ sίĒ băng rừng (3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang).
-Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
-Chấm 5 – 7 bài viết của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe. 
1’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP VIET TUAN 19.doc