Giáo án môn Mĩ thuật 6

Giáo án môn Mĩ thuật 6

Tiết1. Vẽ trang trí

CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó

2. Kỹ năng: HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích

3. Thái độ : Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi .

II. Phương pháp

- Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở

- Luyện tập , thực hành nhóm

III. Chuẩn bị

1) Gv: - Bộ đồ dùng dạy học MT 6

 - Tranh về chạm khắc gỗ Việt nam

 - Tài liệu tham khảo"Lược sủ mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai

 - Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc

2) Hs:- Tranh ảnh liên quan đến bài học.

 - Giấy, chì, màu, tẩy

 

doc 73 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Mĩ thuật 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
 Ngày giảng: 
Tiết1. Vẽ trang trí
chép hoạ tiết trang trí dân tộc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó 
2. Kỹ năng: HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích 
3. Thái độ : Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi .
II. Phương pháp
- Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở
- Luyện tập , thực hành nhóm
III. Chuẩn bị 
1) Gv: - Bộ đồ dùng dạy học MT 6 
 - Tranh về chạm khắc gỗ Việt nam 
 - Tài liệu tham khảo"Lược sủ mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai
 - Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
2) Hs:- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
 - Giấy, chì, màu, tẩy
IV. Các bước tiến hành dạy- học
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra kiến thức bài đã học
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới
- Trang trí là một phần quan trọng của cuộc sống, phản ánh sự phát triển hay trì trệ của xã hội. Trang trí là bộ môn quan trọng trong môn học mĩ thuật. Bài hôm nay thầy giới thiệu cho các em biết về hoạ tiết dân tộc, cách chép và trang trí chúng .
b. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Gv giới thiệu ảnh một số công trình kiến trúc, đình chùa và chỉ rõ các hoạ tiết ở trang phục dân tộc bằng đĩa hình hoặc tranh trực tiếp
? Các hoạ tiết này được trang trí ở đâu 
? Chúng có hình dáng chung như thế nào 
? Hoạ tiết trang trí thường thể hiện nội dung gì , do ai sáng tác 
? Đường nét của hoạ tiết đó như thế nào 
? Các hoạ tiét đó được sắp xếp theo nguyên tắc nào 
? Em có nhận xét gì về màu sắc của các hoạ tiết dân tộc.
- GV tóm lại
Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH lớp 6.
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ thể từng bước vẽ cho HS nắm rõ
+ Quan sát nhận xét họa tiết để tìm ra đặc điểm.
+ Phác hình dáng, kẻ đường trục.
+ Vẽ phác hình bằng các đường thẳng.
+ Hoàn thiện hình và tô màu .
- Cho HS tham khảo một số bài vẽ của HS năm trước
Hoạt động 3: Thực hành
- GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được
- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu
Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá
- Gv thu một số bài vẽ của HS (4-5 bài ) yêu cầu hs nhận xét về 
? Hình dáng của hoạ tiết như thé nào 
? Bố cục của hoạ tiết 
? Màu sắc của hoạ tiết 
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em trả lời chưa tốt.
Dặn dò: 
- Chép hoạ tiết trang trí ở nhà
- Chuẩn bị bài 2 - Sưu tầm tranh ảnh về mĩ thuật Việt nam thời kì cổ đại.
- Quan sát tranh mẫu
+ Đây là những hoạ tiết trang trí trên trống đồng, trên váy áo.
1.Hình dáng : hình vuông, hình tròn, hình tam giác 
2.Nội dung : Là các hình hoa lá, mây,sóng nước, chim muông được khắc trên gỗ, vẽ trên vải trên gốm sứ.
3.Đường nét : Mềm mại, uyển chuyển phong phú nét vẽ giản dị, khúc chiết 
4. Bố cục : Cân đối, hài hoà thường đói xứng xen kẻ hoặc nhắc lại
5. Màu sắc : Rực rỡ , tươi sáng hoặc hài hoà.
- Quan sát hình gợi ý
- Quan sát lên bảng
 ->
- Tham khảo bài vẽ
- HS làm việc 
+ Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân tộc sau đó tô màu theo ý thích.
+Kích thước 8 x 13 cm
+ Màu tuỳ thích.
- Nhận xét bài vẽ
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 2. Thường thức mĩ thuật
Sơ lược về mĩ thuật việt nam
Thời kỳ cổ đại
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại 
2. Kỹ năng: HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng .
3. Thái độ : HS trân trọng nghệ thuật của cha ông 
II. Phương pháp:
- Quan sát- vấn đáp - trực quan
- Luyện tập - thực hành nhóm 
III. Chuẩn bị :
1. GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH6
- Tài liệu tham khảo Mĩ thuật của người Việt , bảo tàng mĩ thuật Việt nam, tranh ảnh về mĩ thuật cổ đại, Tranh trống đồng cỡ lớn, bản đồ khu vực châu á
2. HS: Giấy, chì, màu, tẩy
- Bài viết về mĩ thuật cổ Việt Nam
- Tranh ảnh mĩ thuật Việt Nam
- Giấy TôKi, bút nét to
IV: Các bước tiến hành dạy- học
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV chấm bài vẽ của một số HS
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới
- Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc .
b. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Tìm hiểu một vài nét về lịch sử.
GV đặt câu hỏi:
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt Nam
? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt Nam.
- GV gợi ý để HS nhận thấy:
+Thời kỳ đồ đá chia thành: đồ đá cũ và đồ đá mới.
+Thời kỳ đồ đồng chia làm 4 giai đoạn kế tiếp là: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun và Đông Sơn.
GV kết luận: các hiện vật do các nhà khảo cổ học phát hiện được cho thấy Việt nam là một trong cái nôi phát triển của loài người, Nghệ thuật cổ đại Việt Nam có sự phát triển liên tục, trải dài qua nhiều thế kỷ và đã đạt được nhiều đỉnh cao trong sáng tạo. 
Hoạt động 2. Tìm hiểu về mỹ thuật cổ đại Việt Nam. 
* Thời kỳ đồ đá.
GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ trong SGK chú ý các nội dung:
+ Hình vẽ.
+ Vị trí các hình vẽ.
+ Nghệ thuật.
Sau khi HS nhận xét GV kết luận:
- Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn năm là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật nguyên thủy được phát hiện ở Việt Nam
- Trong nhóm hình vẽ mặt người có nam và nữ, được phân biệt của nét mặt và kích thước. Các mặt người đều có sừng cong ra 2 bên.
- Các hình vẽ khắc sâu 2cm. Hình mặt người được diễn tả ở góc đọ chính diện, đường nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân xứng, tỷ lệ hợp lí tạo được cảm giác hài hòa
* Thời kỳ đồ đồng.
GV lưu ý các đIểm sau:
- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ bản thay đổi xã hội Việt Nam, từ hình thái nguyên thủy sang xã hội Văn minh.
- Thời kì văn hóa Tiền Đông sơn có 3 giai đoạn văn hóa kế tiếp nhau: Phùng Nguyên, Đồng Đậu và Gò Mun.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh và đặt câu hỏi.
? Có những đồ vật nào làm bằng đồng.
? Đặc đIểm chung của đồ vật bằng đồng.
GV kết luận: đồ đồng thời kỳ này được trang trí đẹp và tinh tế, phối kết hợp nhiều hoa văn, phổ biến là sóng nước, thừng bện và hình chữ S.như rìu, thạp, dao găm.
- GV cho HS quan sát hình mặt trống đồng Đông Sơn.
? Bố cục Mặt trống.
? Nghệ thuật trang trí.
? Hoa văn diễn tả.
GV kết luận: Đặc điểm quan trọng của nghệ thuật là hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo trong thế giới của muôn loài ( các hình trang trí trên trống đồng; giã gạo, chèo thuyền, các chiến binh và vũ nữ.)
Hoạt động 3. Củng cố và nhận xét
- GV đặt những câu hỏi ngắn để HS nhận xét và đánh giá.
? Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào.
? Tại sao nói Trống đồng Đông sơn là mỹ thuật tuyệt đẹp của Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- GV kết luận chung: MT Việt Nam thời kì cổ đại có sự phát triển liên tục suốt hàng chục nghìn năm. Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại là nền mỹ thuật mở, giao lưu cung với các nền mỹ thuật khác cùng thời như Hoa Nam, Đông Nam á lục địa và hải đảo
Dặn dò: 
Học bài và xem kĩ các tranh minh học trong SGK.
Chuẩn bị bài học sau
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
- HS trả lời câu hỏi theo sự nhận biết của mình.
 HS nghe và ghi chép.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi.
- HS nghe và ghi chép.
- HS nghe thuyết trình
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nghe và ghi chép.
- HS trả lời câu hỏi.
 - HS nghe và ghi nhớ.
- HS chuẩn bị tranh ảnh, hình trụ, quả bóng..
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 3. Vẽ theo mẫu
	Sơ lược về luật xa gần
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là luật xa gần,những điểm cơ bản của luật xa gần 
2.Kỹ năng : HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét vật mẫu trong các bài học 
3.Thái độ : HS yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật xa gần 
II. Phương pháp: 
- Vấn đáp - gợi mở
- Luyện tập - thực hành 
III. Chuẩn bị
1.GV: - Tranh ảnh minh hoạ về luật xa gần, bài mẫu cho HS tham khảo 
 - Tranh ảnh về con đường, hàng cây, phong cảnh, góc phố
 - Bài mẫu của HS năm trước
2. HS: -Sưu tầm một số tranh ảnh về luật xa gần
- Giấy chì, mẫu thật 
IV: Các bước tiến hành dạy- học
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số: Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ.
- Câu hỏi 1: Em hãy sơ lược vài nét về Mĩ Thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại?
- Câu hỏi 2: Em hãy kể tên một số hiện vật thời kỳ cổ đại? 
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới
- Khi đứng trước một khoảng không gian bao la rộng lớn : Cánh đồng, con sông, dãy phố, hàng cây, cảnh vật cáng xa thì càng nhỏ và mờ dần , những cảnh vật gần thì lại rõ ràng to hơn, màu sắc đậm đà hơn, tại sao lại như vậy chúng ta cùng tìm hiểu. b. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm “xa-gần’’
GV cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
? Hai hình cùng loại vì sao hình này lại to và rõ hơn hình kia.
? Vì sao con đường chỗ này to, chỗ kia lại nhỏ dần.
GV đưa ra một số đồ vật, để ở vị trí khác nhau và đặt câu hỏi.
? Vì sao hình mặt hộp lúc là hình vuông, lúc là hình bình hành.
? Vì sao miệng cốc là hình tròn , bầu dục, đường cong, hay thẳng.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK.
? Có nhận xét gì về hình cả hàng cột và hình đường ray của tàu hỏa.
? Hình các bức tượng ở gần, ở xa khác nhau chỗ nào.
GV kết luận:
- Vật cùng loại, cùng kích thước khi nhìn theo 
xa-gần ta thấy:
+ Gần: to, cao, rộng và rõ hơn.
+ Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn.
+ Vật ở trước che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi tab thay đổi vị trí nhìn, trừ hình cầu.
Hoạt động 2. tìm hiểu những điểm cơ bản của luật xa gần.
- GV giới thiệu hình minh họa và đặt câu hỏi:
? Các hình này có đường nằm ngang không, vị trí như thế nào.
- GV kết luận: đường tầm mắt còn gọi là đường chân trời, nằm ngăn cách giữa trời và đất, đường tầm mắt thay đổi khi người vẽ thay đổi vị trí.
 GV giới thiệu hình minh họa để HS nhận ra:
- Các đường song song với mặt đất như: các cạn ... bài cũ.
? Em hãy nêu vài nét về kiến trúc Ai Cập.
? Em hãy nêu vài nét về kiến trúc HiLạp
? Em hãy nêu vài nét về kiến tríc LaMã cổ đại 
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới
- Văn nghệ, thể thao là những đề tài bổ ích và lí thú góp phần làm tăng thêm tính thi vị của cuộc sống . Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu và vẽ tranh về đề tài văn nghệ thể thao . 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tìm và chọn nội dung đề tài
- GV cho HS xem những bức tranh hoạt động văn nghệ thể thao 
? Hãy kể tên những hoạt động văn nghệ. 
? Hãy kể tên những hoạt động thể thao mà em biết 
? Nêu bố cục của các bức tranh sau
? Hình vẽ trong tranh như thế nào 
? Nhận xét về màu sắc của tranh vẽ trên 
Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho hs nắm rõ các bước
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ thể từng bước và cách vẽ màu cho hs quan sát
- GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs vẽ đúng
- Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs năm trước
Hoạt động 3 : Thực hành
- Vẽ tranh thể thao, văn nghệ
- GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được
- HD một vài nét lên bài học sinh
- Quan sát tranh mẫu.
+ Những hoạt động văn nghệ như : Buổi diễn văn nghệ, ca nhạc giao lưu, đối đáp giao duyên, hò ba lí ...
+ các hoạt động thể thao : đá cầu nhảy dây xem phim, đá bóng, đua thuyền....
+Bố cục: Hợp lí, chặt chẽ có mảng chính,mảng phụ rõ ràng,cụ thể
+ Hình vẽ sinh động, chắc khoẻ
+ Màu sắc : hài hoà, tuỳ theo sở thích của người vẽ.
- Quan sát hình gợi ý
- Quan sát lên bảng
- Chý ý
- Tham khảo và học tập
- Vẽ bài vào giấy vẽ hoặc vở vẽ 
- Sửa hình đẹp, giống mẫu
4. Củng cố và đánh giá
- GV chọ một số bài tốt và chưa tốt của hs lên cùng hs nhận xét và đánh giá
- GV bổ xung
- Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Nhắc nhở những em chưa chú ý
5. Dặn dò: 
-Xem bài 31vẽ trang trí khăn để đặt lọ hoa 
- Giấy chì, màu, tẩy 
Ngày soạn:4-4-2011
Ngày giảng: 7-4-2011
Tiết 31. Vẽ trang trí
Trang trí khăn để đặt lọ hoa
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học, biết cách trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa 
2. Kỹ năng : HS trang trí được một hoặc vài chiếc khăn để đặt lọ hoa 
3. Thái độ: HS yêu quý các đồ vật, các hình trang trí , trân trọng nghệ thuật trang trí của cha ông.
B. Phương pháp
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành - Liên hệ thực tiễn cuộc sống
c. Chuẩn bị:
1.GV:- Hình gợi ý các bước vẽ
- Một số bài mẫu về trang trí chiếc khăn, mẫu khăn thật
2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
D. Các bước tiến hành dạy
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ.
? GV gọi 2 hs mang vở vẽ lên nhận xét và đánh giá
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới
- Những đồ vật trong gia đình có những công dụng khác nhau, ngoài mục đích sử dụng còn có mục đích trang trí. ( Gv cho ví dụ cơ bản về chiếc khăn để đặt lo hoa ) 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét
- GV cho HS xem tranh ảnh về một số loại khăn, một số khăn mẫu
? Em hãy cho biết những hoạ tiết được trang trí trong khăn. 
? Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào
? Nhận xét về màu sắc của khăn 
- GV tóm lại 
Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho hs nắm rõ các bước
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ thể từng bước và cách vẽ màu cho hs quan sát
- GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs vẽ đúng
- Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs năm trước
Hoạt động 3 : Thực hành
- Vẽ trang trí khăn đặt lọ hoa
- GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được
- HD một vài nét lên bài học sinh
- Quan sát tranh mẫu, vật mẫu.
+ Những hoạ tiết hoa lá, côn trùng
+ Các hoạ tiết được sắp xếp hài hoà hợp lý.
+ Màu sắc : hài hoà, tươi sáng
- Chú ý
- Quan sát hình gợi ý
- Quan sát lên bảng
- Chý ý
- Tham khảo và học tập
- Vẽ bài vào giấy vẽ hoặc vở vẽ 
- Sửa hình đẹp, giống mẫu
4. Củng cố và đánh giá
- GV chọ một số bài tốt và chưa tốt của hs lên cùng hs nhận xét và đánh giá
- GV bổ xung
- Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Nhắc nhở những em chưa chú ý
5. Dặn dò: 
-Xem bài 32 
- Giấy chì, màu, tẩy 
Ngày soạn:11-4-2011
Ngày giảng: 14-4-2011
Tiết 32. Thường thức mĩ thuật
Một số tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật
Ai cập, hi lạp, la mã thời kì cổ đại
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về các giá trị MT của Ai Cập, Hy lạp, La mã thời kì cổ đại.
2. Kỹ năng : Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đặc điểm nghệ thuật của chúng 
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng những giá trị văn hoá của thế giới .
B. Phương pháp
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Nhóm - thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị:
1. GV: -Tranh tư liệu trong Đ D DH MT6, các tác phẩm minh hoạ tài liệu tạp chí liên quan.
- Bản phụ, máy chiếu, tranh về " Kim Tự Tháp", Tượng nhân sư, Tượng Ô guýt 
2 .HS : Sưu tầm tranh liên quan đến bài học
D. Các bước tiến hành dạy
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ.
? GV gọi 2 hs mang vở vẽ lên nhận xét và đánh giá
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới
- Bài 29 chúng ta đã thăm những quốc gia nào ? Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu những tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu của 3 quốc gia cổ đại ấy . 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiến trúc
+ GV cho HSxem những công trình kiến trúc đầu tiên là KTT Kế ôp 
? KTT được xây dựng từ năm nào?, bằng chất liệu gì?
? KTT có chiều cao bao nhiêu? chiều dài cạnh đáy bao nhiêu m? Thời gian xây dựng là bao lâu
? Điểm đặc biệt của KTT là gì 
? KTT được coi là gì? 
Hoạt động 2: Điêu khắc
? Mô tả về bức tượng nhân sư ?
? Tượng làm bằng chất liệu gì?
? Khuôn mặt của tượng nhìn về phía nào ?
Gv kết luận , bổ sung 
? Hãy mô tả lại tượng vệ nữ Mi Lô?
? Tượng được tạc vào năm nào ? được tìm thấy ở đâu?
? Tượng mang giá trị Nghệ thuật gì ?
? tượng Ô Guýt diễn tả điều gì 
? Nêu phong cách tạc tượng của các Điêu khắc gia La mã ?
? Phần dưới tượng Ô Guýt là tượng của ai ?
? Tượng mang giá trị Nghệ thuật gì ?
- Quan sát tranh mẫu
1.Kim Tự Tháp " Kê ốp "
+ Đây là công trình kiến trúc của Ai Cập, được xây dựng vào 2900 năm trước Công nguyên bằng những phiến đá vôi, 
+ Là hình chóp tứ giác 4 mặt là 4 tam giác chụm đầu vào nhau , cao 138m, chiều dài cạnh đáy 225m, Xây dựng trong 20 năm.
+ Điều đặc biệt là có 1 ống thông gió từ đỉnh đường hầm, trong 1 năm, vào một giờ nhất định, mặt trời chiếu thẳng vào lòng tháp .
+ KTT là một trong 7 kì quan của thế giới , là di sản văn hoá vĩ đại không những của Ai Cập mà là của nền văn hoá nhân loại.
1.Tượng nhân sư(AiCập)
- Hình dáng đầu người mình sư tử, tượng trưng cho sức mạnh quyền lực
- Năm 2700 TCN tượng nhân sư được khởi công và hoàn thành, với chất liệu đá hoa cương, tượng cao 20m, dài 60 m, đầu cao 5m, tai dài 1,4m, mình rộng 2,3m.
- Tượng hướng về phía mặt trời mọc, tạo tư thế oai nghiêm hùng vĩ.
ố Là kiệt tác nổi tiếng của NT Ai cập 
2. Tượng Vệ nữ Mi lô( Hi lạp )
+ Hình dáng đứng bán khoả thân, Cân đối và tràn đầy sức sống.
+ Tượng được tạc vào năm 1802 tại đảo MILÔ
+ Tượng nói lên vẻ đẹp hoàn mỹ của người phụ nữ 
3. Tượng Ô Guýt ( La Mã )
- Là bức tượng về vị Hoàng đế vĩ đại mang tên Ô Guýt diễn tả khí phách kiên cường của vị Hoàng đế đầy quyền uy.
- Tượng được tác theo phong cách hiện thực, phần dưới tượng Ô Guýt có tượng thần Amua cưỡi cá Đo phin 
+ tượng là bản anh hùng ca ca ngợi khí chất của vị Hoàng Đế tài ba lỗi lạc .
4. Củng cố và đánh giá
- GV nhận xét giờ học
- Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Nhắc nhở những em chưa chú ý
5. Dặn dò: 
- Phác thảo hình chuẩn bị kiểm tra học kì II “ Đề tài tự do “
- Giấy chì, màu, tẩy 
Ngày soạn:18-4-2011
Ngày giảng: 21-4-2011
Tiết 33. Kiểm tra học kì 2
vẽ tranh đề tài
quê hương em
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thêm về các đề tài trong cuộc sống
2. Kỹ năng : Biết cách vẽ một số đề tài trong cuộc sống
3. Thái độ: HS yêu quý cuộc sống của chính mình và mọi người.
b.Chuẩn bị:
1.GV: Tranh mẫu về mọi đề tài trong cuộc sống
- Bài tham khảo của hoạ sĩ 
- Bài của HS năm trước
- Các bước bài vẽ tranh đề tài tự do. 
2.HS : Tẩy, màu , chì, giấy, phác thảo nét 
c.Tiến hành 
I. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số: 
II. Nội dung kiểm tra 
Ra đề: Vẽ một bức tranh về đề tài tự do
Chất liệu tuỳ ý, kích thước 18x25cm
III. Thu bài và dặn dò (2')
- Chuẩn bị bài trưng bày kết quả học tập 
- Giấy tôki, băng keo
Ngày soạn:25-4-2011
Ngày giảng: 28-4-2011
Tiết 34. Kiểm tra học kì 2
vẽ tranh đề tài
quê hương em
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thêm về các đề tài trong cuộc sống
2. Kỹ năng : Biết cách vẽ một số đề tài trong cuộc sống
3. Thái độ: HS yêu quý cuộc sống của chính mình và mọi người.
b.Chuẩn bị:
1.GV: Tranh mẫu về mọi đề tài trong cuộc sống
- Bài tham khảo của hoạ sĩ 
- Bài của HS năm trước
- Các bước bài vẽ tranh đề tài tự do. 
2.HS : Tẩy, màu , chì, giấy, phác thảo nét 
c.Tiến hành 
I. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số: 
II. Nội dung kiểm tra 
Ra đề: Vẽ một bức tranh về đề tài tự do
Chất liệu tuỳ ý, kích thước 18x25cm
III. Thu bài và dặn dò (2')
- Chuẩn bị bài trưng bày kết quả học tập 
- Giấy tôki, băng keo
Đáp án và biểu điểm :
Nội dung rõ ràng, cụ thể : 3đ
Bố cục chặt chẽ, hợp lí : 3đ
Hình vẽ mềm mại, hoặc chắc khoẻ : 2đ
 Màu sắc tươi sáng, hài hoà : 2đ
Ngày soạn:.....................
Ngày giảng: 
Tiết 35. Trưng bày kết quả học tập
A. Mục tiêu
+ GV và HS thấy được kết quả dạy và học
 + Đánh giá, nhận xét kết quả học tập năm học qua, hướng phấn đấu cho năm học tới.
b. hình thức tổ chức 
* Trưng bày 
c.Chuẩn bị
1.GV: Bài mẫu đẹp
2.Hs: Bài đạt điểm giỏi
D.Tiến hành:
I. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số: 
II.Trưng bày 
+ GV cho HS dán tranh lên giấy tôki theo từng phan môn cụ thể
+ HS chia thành các nhóm xem tranh 
+ Thuyết trình về tranh mình xem
+ Cảm nghĩ khi được xem lại kết quả học tập của mình
+ Viết bài thu hoạch về buổi trưng bày kết quả học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docMy thuat 6 20122013.doc