Giáo án môn học lớp ghép 2, 3 - Tuần 21 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án môn học lớp ghép 2, 3 - Tuần 21 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

I. MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.

-Hiểu lời khuyn từ cu chuyện: Hy để cho chim được tự do ca hát bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )

- Ham thích môn học.

* GD BVMT: Cần yu quý nhữn sự vật trong MT TN quanh ta đẻ cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó , góp phần GD ý thức BVMT

* GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thông.

II. CC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm; Trình by ý kiến c nhn.

III. CHUẨN BỊ: Tranh M họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp ghép 2, 3 - Tuần 21 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG. TUẦN 21
	Từ ngày 17 đến 21/1
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
Điều chỉnh
HAI
17/01
2011
CC
21
Sinh hoạt đầu tuần
TĐ
61
Chim sơn ca và bông cúc trắng (T1)
GDBVMT.KNS
TĐ
62
Chim sơn ca và bông cúc trắng (T2)
GDBVMT.KNS
T 
101
Luyện tập
*B1(a).2.3
TV
21
Chữ hoa R
BA
18/01
2011
TD
41
Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước.
Tc : Nhảy ơ.
T 
102
 Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
**B1(a).2.3
CT
41
(TC) Chim sơn ca và bông cúc trắng
KC
21
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
GDBVMT.KNS
ÂN
21
Học hát : Bài Hoa lá mùa xuân
TƯ
19/01
2011
TĐ
63
Vè chim
T
103
Luyện tập
**B1(b).2
Đ Đ 
21
Biết nói lời yêu, cầu đề nghị(T1)
 KNS
TNXH
 21
Cuộc sống xung quanh.
GDBVMT.KNS
NĂM
20/01
2011
TD
42
 Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. TC : Nhảy ơ
T 
104
Luyện tập chung 
*B1.3.4.5(a)
LTVC
21
Từ ngữ về chim chóc đặt và TLCH Ở đâu?
TC
21
Gấp, cắt dán phong bì (T1)
SÁU
21/01
2011
CT
42
(NV) Sân chim 
T
105
Luyện tập chung
*B1.2.3(1).4
MT
21
TNTD : Nặn hoặc vẽ dáng người.
TLV
21
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
GDBVMT.KNS
SH
21
Sinh hoạt cuối tuần.
Chuyên mơn duyệt Tổ khối duyệt 
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
Chim sơn ca và bơng cúc trắng
I. MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
- Ham thích môn học.
* GD BVMT: Cần yêu quý nhữn sự vật trong MT TN quanh ta đẻ cuộc sống luơn đẹp đẽ và cĩ ý nghĩa. Từ đĩ , gĩp phần GD ý thức BVMT
* GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thơng.
II. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm; Trình bày ý kiến cá nhân.
III. CHUẨN BỊ: Tranh M họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mùa xuân đến. 
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu , ghi tựa
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
 - GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc 
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? 
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, em hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca cheat
- Long trọng có nghĩa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. 
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
* GD BVMT: Cần yêu quý nhữn sự vật trong MT TN quanh ta đẻ cuộc sống luơn đẹp đẽ và cĩ ý nghĩa. Từ đĩ , gĩp phần GD ý thức BVMT
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
*GDKNS: Em cần đối xử với các con vật thế nào ?
4. Củng cố - Nhận xét tiết học
5 Dặn dò về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Vè chim
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV,thi đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4
Thảo luận nhĩm
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
...có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm
- Cậu bé làm như vậy là sai.
Trình bày ý kiến cá nhân.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
- HS nghe.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm 
.
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU -Thuộc bảng nhân 5 
-Biết tính giá trị của biểu thưcsố cĩ hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số cịn thiếu của dãy số đĩ .
-Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm bài tập 
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
 -Bài 1: 
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. 
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình
bày theo mẫu.
	Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 
 = 11 
	5 x 7 – 15 = 35 – 15 
- GV nxét, sửa bài
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Chẳng hạn: Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	
Đáp số: 25 giờ
Bài 4 ; Bài 5: H dẫn HS làm ở nhà 
4. Củng cố 
5 Dặn dò - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độdài đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nxét
 - HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35...
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
Rút kinh nghiệm 
.TẬP VIẾT
Chữ hoa R
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa R (một dịng cỡ vừa, một dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dịng cỡ vừa, một dịng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Q 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Gtb: - GVgt, ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
* Gắn mẫu chữ 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Chữ R cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái, dấu
- GV viết mẫu chữ: Ríu,
- lưu ý nối nét R và iu.
HS viết bảng con
* Viết: : Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
5 Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan s ... DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
- GV nhận xét và cho điểm từng HS. 
3. Bài mới :Sân chim. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho
D) Viết chính tả
- GV đọc bài lần 2 
- GV đọc bài cho HS viết. 
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng 
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4. Củng cố 
5 Dặn dò Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhân xét tiết học.
Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
Đọc đề bài và mẫu.
Hoạt động theo nhóm. 
Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./
- HS nxét bình chọn đội thắng cuộc
Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích. Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân.
- Tính tốn thành thạo, chính xác các dạng bài tốn
+ Bài tập cần làm: Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ Luyện tập chung. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3 (cột 1): Hướng dẫn rồi để HS tự làm
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 Bài 5: Hướng dẫn HS làm ở nhà
4. Củng cố 
5 Dặn dò Gv tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: kiểm tra.
- Nhận xét tiết học 
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
 - HS làm bài, sửa bài
 - HS làm bài, sửa bài
-HS làm bài, sửa bài
Bài giải
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). 
- Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một lồi chim).
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên.
* GDKNS : KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức.
II. CÁC PP/KTDH: Hồn tất một nhiệm vụ.
III. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ Tả ngắn về bốn mùa. 
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. 
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- GV theo dõi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* GDKNS: Em đã đáp lại lời cảm ơn của người khác như thế nào?
4. Củng cố : GDBVMT
5 Dặn dò:Thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
Hát
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS nxét.
- HS quan sát tranh
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
Hồn tất một nhiệm vụ.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
 + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút...
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
- HS tự làm bài vào vở
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 21
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 21.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực học bài, ơn bài. 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 22:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 22.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Thực hành sử dụng tiết kiệm nước và các loại chất đốt ; phịng tránh cháy nổ trong mùa khơ.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop an moiknsgdbvmttknl.doc