TUẦN 34
Thứ hai, ngày 03 tháng 5 năm 2010.
Tiết 34: CHÀO CỜ
_______________________________________________
Đạo đức
Tiết 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 3)
Đi xe đạp an toàn
I.Mục tiêu:
- HS biết xe đạp là phương tiện dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
- HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới được đi xe qua đường phố
- Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn qs khi đi đường.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh xe đạp
HS: SGK, cc thẻ mu
III.Hoạt động dạy học:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 34 NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 03/5/10 SHĐT Đạo đức Tốn Tập đọc Lịch sử 34 34 166 67 34 Chào cờ Dành cho địa phương (Tiết 3) Ơn tập về đại lượng (tiếp theo) Tiếng cười là liều thuốc bổ Tổng kết Thứ 3 04/5/10 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học LTvC 67 167 34 67 67 Ơn tập về hình học Nhớ -viết: Nĩi ngược Ơn tập thực vật và động vật MRVT: Lạc quan – Yêu đời Thứ 4 05/5/10 Tốn Kể chuyện Tập đọc Địa lý Khoa học 168 34 68 34 68 Ơn tập về hình học (tiếp theo) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Ăn mầm đá Khai thác khống sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. Ơn tập thực vật và động (tiếp theo) Thứ 5 06/5/10 Tốn Mĩ thuật Thể dục TLV Âm nhạc 169 34 68 67 34 Ơn tập về tìm số trung bình cộng Trả bài văn miêu tả con vật Thứ 6 07/5/10 TLV LT&C Tốn Kĩ thuật SHL 68 68 170 34 34 Điền vào giấy tờ in sẵn Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu Ơn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ Lắp ghép mơ hình tự chọn (Tiết 2) Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 34 Thứ hai, ngày 03 tháng 5 năm 2010. Tiết 34: CHÀO CỜ _______________________________________________ Đạo đức Tiết 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 3) Đi xe đạp an tồn I.Mục tiêu: - HS biết xe đạp là phương tiện dễ đi, nhưng phải đảm bảo an tồn. - HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải cĩ đủ điều kiện của bản thân và cĩ chiếc xe đạp đúng qui định mới được đi xe qua đường phố - Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường - Cĩ thĩi quen đi sát lề đường và luơn qs khi đi đường. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh xe đạp HS: SGK, các thẻ màu III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi hs nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn - Nhận xét 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Lựa chọn xe đạp an tồn Hỏi: Ở lớp ta đã cĩ ai biết đi xe đạp? Ở lớp ai đã tự đi xe đạp đến trường? - Cho hs xem ảnh xe đạp: + Chiếc xe đạp đảm bảo an tồn là chiếc xe ntn? - Nhận xét chốt lại HĐ2: Những qui định để đảm bảo an tồn khi đi đường - HD hs QS tranh và sơ đồ, y/c: + Chỉ trên sơ đồ phân tích hoạt động đúng và hướng sai. - Cho hs kể những hành vi của người đi xe đạp ngồi đường mà em cho là khơng an tồn theo nhĩm. + Theo em , để đảm bảo an tồn người đi xe đạp phải đi ntn? - Nhận xét chốt lại 4. Củng cố: - Gọi hs nhắc lại thế nào là đi xe đạp an tồn. 5. Dặn dị: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs nêu Nêu . + Xe phải tốt: Ốc vít phải chặt, lắc xe khơng lung lay... + Cĩ đủ các bộ phận: thắn, đèn chiếu sáng... + Là xe của trẻ em, cĩ vành nhỏ. - QS và chỉ - Hoạt động nhĩm đại diện rình bày VD: Khơng được lạng lách đánh võng, khơng được đi vào đường cấm, đường ngược chiều... + Đi bên phải, sát lề đường, đi đúng hướng đường, làn đường cho xe thơ sơ - 2 hs nhắc lại ______________________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 166: ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với sĩ đo diện tích. *Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC:1 hs lên bảng sửa bài - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a. Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về đại lượng b.Thực hành Bài 1:1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào sgk, nối tiếp nhau đọc kết quả - Nhận xét bổ sung Bài 2: 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào B - nhận xét sửa chữa b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2 c) 5 m 9 dm = 509 dm ; 8 m 50 cm = 800 50 cm 700 dm = 7 m ; 500 00cm2 = 5 m2 *Bài 3:Gọi 1 hs đọc y/c của bài,hs làm bài vào nháp ,3 hs lên bảng sửa bài - Nhận xét sửa chữa Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào vở 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - Hà ăn sáng trong 30 phút - Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian 4 giờ -lắng nghe - HS đọc đề bài - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc kết quả 1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 100 00 00 m2 1m2 = 100 00 cm2 ; 1dm2 = 100cm2 - 1 hs đọc đề bài - hs làm bài vào B a) 15 m2 = 15 00 00 cm2 ; m2 = 10dm2 103 m2 = 103 00 dm2 ; dm2 = 10cm2 2110 dm2 = 2110 00 cm2 ; m2 = 1000cm2 - 1 hs đọc đề bài - hs làm việc theo cặp - Trình bày kết quả 2m2 5 dm2 > 25 dm2 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 3 m2 99 dm2 < 4 m2 65 m2 = 65 00 dm2 - 1 hs đọc - hs làm bài vào vở Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 16 00 (m) Số thóc thu được trên thửa ruộng là : 1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ Đáp số : 8 tạ __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục đích, yêu cầu: -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khốt. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN - Bản đồ hành chính VN - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC:2 hs đọc bài con chim chiền chiện - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài : Các bài văn,câu chuyện trên đã cho các em thấy: tiếng cười, cách sống yêu đời, lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống của con người.Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ giúp các em biết: các nhà khoa học nói như thế nào về tác dụng kì diệu của tiếng cười b.Luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - Bài chia làm 3 đoạn .Đ1:Từ đầu.. đến mỗi ngày cười 400 lần .Đ 2:Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu .Đ3:Còn lại - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó trong bài + Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài: với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học : động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn *Tìm hiểu bài - Phân tích cấu tạo của bài báo trên.Nêu ý chính của từng đoạn văn? -Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? - GV: Qua bài đọc, các em đã thấy :tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước. c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài -GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo nhóm 2 -Y/c 2 nhóm thi đọc - Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò - 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài -Về nhà đọc bài nhiều lần - GV nhận xét tiết học - 2 hs đọc - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc - Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc -lắng nghe + Đ1:tiếng cười là đặc điểm quan trọng,phân biệt con người với các loài động vật khác + Đ2:Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu - Vì khi cười,tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ - HS lắng nghe. - 3 hs đọc - lắng nghe - HS luyện đọc - Đại diện 2 nhóm thi đọc - Nhận xét giọng đọc - Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ________________________________________ Môn: Lịch sử Tiết 34: ƠN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn. II/ Đồ dùng học tập: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng Biển VN 1) Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài :Tiết địa lí hôm nay chúng ta ôn tập những kiến thức đã học trong suốt năm học vừa qua. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp - Y/c hs chỉ trên bản đồ địa lí VN :các dãy núi , thành phố lớn , biển đông - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm - Gv chia lớp thành nhóm 4, gv phát phiếu cho từng nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu.Y/c trình bày kết quả - Nhận xét sửa chữa Tên thành phố + Hà Nội + Hải Phòng + Huế + Đà Nẵng + Đà Lạt + TP Hồ Chí Minh + Cần Thơ - Y/c hs chỉ trên bản đồ hành chánh VN treo tường tên các TP trên. - Nhận xét tuyên dương Hoạt động 3:Làm việc các nhân và theo cặp - Y/c hs đọc BT 3, trả lời các câu hỏi sau: a) Kể tên một số dân tộc sống ở Dãy núi Hoàng Liên Sơn b) Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên c) Kể tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng bắc Bộ d) Kể tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng Nam Bộ đ) tên một số dân tộc sống ở các đồng bằng duyên hải miền Trung - Y/c hs đọc BT4,thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi sau: Hoạt động 4: HS làm việc cá nhân - Y/c hs đọc BT5 , tự làm bài vào SGK, 2 hs làm việc trên phiế ... ôn tập để thi giữa kì I - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Nhận bài làm - Sửa lỗi - Đổi vở để kiểm tra - 1 vài hs lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp tròn xoe ve vẩy vểnh bộ ria thăng bằng - Chú mèo nhà em bắt chuột rất tài tình - khuôn mặt tròn trịa đáng yêu - Em cúi xuống âu yếm và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú. - Nhà em có một chú mèo,ba em nuôi từ lúc mới hai tháng tuổi. - Lắng nghe - Trao đổi nhóm đôi ____________________________________ Môn: ÂM NHẠC Thứ sáu, ngày 07 tháng 5 năm 2010. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ giấy trắng để hs làm BT III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: 2 hs đọc lại Thư chuyển tiền đã làm ở tiết TLV trước - nhận xét cho điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước b) Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc thầm y/c BT1 và mẫu Điện chuyển tiền đi .GV: N3VNPT: là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện, HS không cần thiết. .ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền - Em bắt đầu viết từ Phần khách hành viết (phần trên đó do nhân viên bưu điện viết) -Y/c một HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điền chuyển tiền - nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào? - Nhận xét sửa chữa Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. .GV:Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị .Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng ,12 tháng) 3.Củng cố – dặn dò - Ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. - Nhận xét tiết học - 2 hs đọc -lắng nghe - 1 hs đọc - Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em) - Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em. - Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau) - Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em) - Địa chỉ:nơi ở của ông bà em - Tin tức kèm theo ý ngắn gọn,VD: chúng con khoẻ.Cháu Hương tháng tới sẽ thăm ông bà. - Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. - Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền - 1 hs khá giỏi đóng vai - Hs tự làm bài - Hs nối tiếp nhau đọc Điện chuyển tiền đi - 1 hs đọc các từ viết tắt nêu trong chú thích . - HS tự viết bài - Đọc trước lớp _______________________________________ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I/ Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì ? Với cái gì ? – ND Ghi nhớ). -Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đĩ cĩ ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2) II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐ,YC của tiết học 2. Bài mới: Bài 1,2: Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời câu hỏi gì ? - Loại TN trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ? - Thế nào là TN chỉ phương tiện? Kết luận: Phần ghi nhớ Luyện tập Bài 1: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, hs tự làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs quan sát các con vật trong sgk (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TN chỉ phương tiện -Y/c hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật,nói rõ câu văn nào trong đoạn có TN chỉ phương tiện. - Nhận xét sửa chữa 3.Củng cố – dặn dò - 2 hs đọc ghi nhớ - nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Các TN đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì ?Với cái gì ? - Cả 2 TN đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - TN chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các từ bằng,v ới và trả lời cho cac câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì ? - 2 hs đọc lại - 1 hs đọc - HS tự làm bài - 2 hs lên bảng sửa bài a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên.. b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo,người hoạ sĩ. - 1 hs đọc - tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở đàn con. + Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám. +Bằng đôi cánh mềm mại,đôi chom bồ câu bay lên nóc nhà. _________________________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 170: ƠN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ I/ Mục tiêu: - Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đĩ. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài :Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2) Thực hành Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì và y/c ta làm gì ? - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ? - Y/c hs làm bài vào sgk, 1 hs lên bảng làm - Nhận xét sửa chữa Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Y/c 1 hs len bảng tóm tắt bài toán - Y/c hs làm bài vào nháp - Nhận xét sửa chữa Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài - Nêu các bước giải bài toán - Y/c hs thảo luận theo cặp,2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả - Nhận xét sửa chữa *Bài 5:Gọi 1 hs đọc đề bài - Nêu các bước giải bài toán - Chấm điểm có nhận xét đánh giá 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài - Bài cho tổng, hiệu của hai số và y/c ta tìm hai số đó .Số bé= (Tổng – Hiệu): 2 .Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 - 1 hs lên bảng làm - Nhận xét - 1 hs đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - 1 hs lên bảng tóm tắt - 1 hs lên bảng làm Đội thứ nhất trồng được là: ( 1375 + 285 ) : 2 = 830(cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 = 5459cây) Đáp số : Đội 1: 830 cây Đội 2 : 545 cây - 1 hs đọc đề bài - Tìm nửa chu vi - vẽ sơ đồ - Tìm chiều rộng,chiều dài - Tính diện tích - 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả - Nhận xét bổ sung Bài giải Nửachu vi thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là: ( 265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m) Đáp số : 17004 m - 1 hs đọc - Tìm tổng của hai số - Tìm hiệu của hai số đó - Tìm mỗi số - HS làm bài vào vở Bài giải Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng hai số là 999 Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số :SL: 549 SB:450 ______________________________________________ Môn: KĨ THUẬT Tiết 34: LẮP MƠ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép các mô hình tự chọn. -Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, thầy sẽ hd các em tiếp tục lắp để hoàn thành xe ô tô tải. B/ Bài mới: * Hoạt động 2: (tt) c) Lắp ráp xe ô tô tải - Gv thực hiện lắp ráp các bước như SGK + Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ vào thng xe + Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe + Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp tiếp các bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe. - Sau cùng các em kiểm tra sự chuyển động của xe. d) HD hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp - GV tháo rời các chi tiết và nói: khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại . - Khi tháo xong, các em xếp gọn vào hộp * Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu - Gọi hs đọc phần ghi nhớ - Nhắc nhở: Các em phải quan sát kĩ hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp. a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu - YC hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - Quan sát, giúp đỡ để các em chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu. b) Lắp từng bộ phận - Nhắc nhở: Các em chú ý vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu. + Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu. + Vị trí của các vòng hãm - YC hs thực hành lắp ráp từng bộ phận - GV quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng túng C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Tiết sau: Lắp ô tô tải (tt) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Theo dõi, lắng nghe, quan sát - Chú ý, quan sát - 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe - HS chọn các chi tiết - Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hành lắp các bộ phận ________________________________________ Tiết 33: SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: