Tiết 2 + 3: Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu :
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH1, 3, 4, 5)
- HS khá, giỏi trả lời được CH2.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN : 30 Từ ngày 05-04-2010 đến ngày 09-04-2010 Thứ Mơn Bài dạy HAI Chào cờ Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng Tốn Ki lơ mét Hát nhạc BA Kể chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng Chính tả Nghe viết: Ai ngoan sẽ được thưởng Tốn Mi li mét Đạo Đức Thủ cơng Làm vịng đeo tay (T2) TƯ Tập đọc Cháu nhớ Bác Hồ Luyện từ & câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về Bác Hồ Tốn Luyện tập Thể Dục NĂM Mĩ thuật Tập viết Viết chữ hoa M (kiểu 2) Tự nhiên – XH Nhận biết cây cối và con vật Tốn Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị SÁU Chính tả Nghe viết: Cháu nhớ Bác Hồ Tập làm văn Nghe-trả lời câu hỏi Tốn Phép cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 1000 Thể dục Sinh hoạt lớp Sinh hoạt tuần 30 Tuần 30 Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Cào cờ ----------------&----------------- Tiết 2 + 3: Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu : - Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH1, 3, 4, 5) - HS khá, giỏi trả lời được CH2. II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Cậu bé và cây si già. Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cậu bé và cây si già. + Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si? + Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó? + Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả. Gọi HS đọc đoạn 2. Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác. Gọi HS đọc đoạn 3. Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3. Gọi HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét Theo dõi và đọc thầm theo. Đọc bài. Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ, Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Một hôm nơi tắm rửa + Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp Đồng ý ạ! + Đoạn 3: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. 1 HS đọc lại bài. 1 HS khá đọc bài. Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi. 1 HS khá đọc bài. Luyện đọc câu: + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè) + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên) 1 HS đọc đoạn 3. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. TiÕt 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 1) 3. Bài mới : Giới thiệu: Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 2). Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc lại cả bài lần 2. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn? - Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? - Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta. - Bác Hồ hỏi các em HS những gì? - Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác? - Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? - Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? - Tại sao Bác khen Tộ ngoan? - Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại? Yêu cầu HS đọc phân vai. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò : Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy Nhận xét tiết học. Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Hát HS theo dõi bài trong SGK. - HS đọc. - Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? - Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. - Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. - Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen. - 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại. 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ) ----------------&----------------- Tiết 4: Tốn KI-LÔ-MÉT I. Mục tiêu : - Biết Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơ vị Ki-lô-mét. - Biết được quan hệ quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo đơn vị ki-lô-mét. - Nhận biết được khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. II. Chuẩn bị : GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Mét. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm. Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: Kilômet. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km) GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Kilômet kí hiệu là km. 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. Viết lên bảng: 1km = 1000m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. Bài 3: GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. Bài 4: Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời. + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn? + Vì sao em biết được điều đó? + Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao? + Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế? + Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau? 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, Chuẩn bị: Milimet. Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - HS đọc: 1km bằng 1000m. Đường gấp khúc ABCD. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km. Quan sát lược đồ. Làm bài theo yêu cầu của GV. 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. + Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. + Vì quãng đường từ Hà Nội đi ... HS đọc các câu vừa đặt được. Tổng kết trò chơi 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác. Hát Tìm tiếng có chứa vần êt/êch. Theo dõi. Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. Đoạn thơ có 6 dòng. Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. ----------------&----------------- TiÕt 2: TËp lµm v¨n NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu : Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối(BT1) ; viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1(BT2) II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. HS: SGK, Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH: Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? Cây hoa xin Trời điều gì? Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm? Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 GV treo bức tranh. GV kể chuyện lần 1. Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. Yêu cầu HS tự viết vào vở. Gọi HS đọc phần bài làm của mình. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò : Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. Hát 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét Quan sát. Lắng nghe nội dung truyện. HS đọc bài trong SGK. Quan sát, lắng nghe. Bác và các chiến sĩ đi công tác. Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp. HS 1: Đọc câu hỏi. HS 2: Trả lời câu hỏi. 1 HS kể lại. Đọc đề bài trong SGK. HS 1: Đọc câu hỏi. HS 2: Trả lời câu hỏi. HS tự làm. 5 HS trình bày. Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác. ----------------&----------------- TiÕt 3: To¸n PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I. Mục tiêu : - Biết làm tính cộng(không nhớ) trong phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. II. Chuẩn bị : GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a) 234, 230, 405 b) 675, 702, 910 c) 398, 890, 908 - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) a) Giới thiệu phép cộng. Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253. b) Đi tìm kết quả. Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. * Đặt tính. Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn? 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà. Chuẩn bị: Luyện tập. Theo dõi và tìm hiểu bài toán. HS phân tích bài toán. Ta thực hiện phép cộng 326+253. Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. Có tất cả 579 hình vuông. 326 + 253 = 579. 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy. Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. 326 +253 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 326 Tính từ phải sang trái. +253 Cộng đơn vị với đơn vị: 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp. Đặt tính rồi tính. 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 832 257 641 936 +152 +321 +307 + 23 984 578 948 959 Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập. Là các số tròn trăm. ----------------&----------------- TiÕt 4: ThĨ dơc (Gi¸o viªn bé m«n TD d¹y) Tiết 5: Sinh ho¹t tËp thĨ KiĨm ®iĨm ho¹t ®éng tuÇn I. Mơc tiªu: - HS n¾m ®ỵc nh÷ng u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn qua ®Ĩ cã híng phÊn ®Êu, sưa ch÷a cho tuÇn tíi. - RÌn cho HS cã tinh thÇn phª, tù phª. - Gi¸o dơc häc sinh ý thøc thùc hiƯn tèt c¸c nỊ nÕp. II. ChuÈn bÞ: Néi dung III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Tỉ trëng nhËn xÐt tỉ m×nh vµ xÕp lo¹i c¸c thµnh viªn trong tỉ. C¶ líp cã ý kiÕn nhËn xÐt. 2. Líp trëng nhËn xÐt chung c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn. C¸c tỉ cã ý kiÕn. 3. Gi¸o viªn cã ý kiÕn. §¹o ®øc:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Häc tËp:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ C¸c ho¹t ®éng kh¸c:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ph¬ng híng tuÇn tíi:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------- 4. DỈn dß: VỊ nhµ thùc hiƯn tèt nh÷ng néi quy ®· quy ®Þnh.
Tài liệu đính kèm: