Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 28

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 28

MÔN: ĐẠO ĐỨC

 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT

I. Mục tiêu

-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

 +Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.

II. Chuẩn bị

 Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.

III. Các hoạt động

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
THỜIGIAN
MÔN HỌC 
TỰA BÀI DẠY 
THỨ HAI
15/03/2010
Chào cờ 
Tuần 28 
Đạo đức 
Giúp đỡ người khuyết tật 
Tóan 
Kiểm tra định kì giữa học kì II
Tập đọc 
Kho báu 
THỨ BA 
16/03/2020
Tóan 
Đơn vị , chục , trăm nghìn , 
Kể chuyện 
Kho báu 
Chính tả 
Nghe viết : Kho báu 
Tự nhiên và xã hội 
Một số lồi vật sống trên cạn 
THỨ TƯ 
17/03/2010
Tập đọc 
Cây dừa 
Tóan 
So sánh các số trịn trăm 
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về cây cối . Đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ? . Dấu chấm phẩy 
THỨ NĂM 
18/-3/2010
Tập viết 
Chữ hoa Y 
Tóan 
Các số trịn chục từ 110 đến 200
THƯ SÁU 
19/03/ 2010
Chính tả 
Nghe viết : cây dừa 
Tóan 
Các số từ 101 đến 110 
Tập làm văn 
Đáp lời chia vui . Tả ngắn về cây cối 
HĐTT
Tuần 28 
Thứ hai , ngày 15 tháng 3 năm 2010 
MÔN: ĐẠO ĐỨC
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. Mục tiêu
-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
 +Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Chuẩn bị
 Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1/ Khởi động 
 - Bài cũ : Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
-GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
-GV nhận xét 
2/ Giới thiệu : Giúp đỡ người khuyết tật 
3/ Hoạt động chính 
v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học.
Tổ chức đàm thoại:
-Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
-Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
-Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
-Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
-Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
+Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố 
-Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
5. Nhận xét – dặn dị 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò. 
-Hát
-2,3 HS trả lời.
-Lớp theo dõi.
Học sinh nghe 
-Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
-Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
-Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
-Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
-Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu
-Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
-Trình bày kết quả thảo luận. 
-Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu
 *******************************
TOÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)	
***********************
TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
-Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5)
 + HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Chuẩn bị
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Khởi động 
 - Bài cũ : 
2/ Giới thiệu : Kho báu 
3/ Hoạt động chính 
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
GV đọc mẫu đoạn 
Đọc nối tiếp câu + từ khĩ đọc 
Đọc nối tiếp đoạn + từ khĩ hiểu 
Thi đọc
-Tổ chức cho các nhĩm thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét..
 Cả lớp đọc đồng thanh
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-HS đọc thầm bài và TLCH trong SGK.
-Tìm những hình ảnh nĩi lên sự cần cù, chịu khĩ của vợ chồng người nơng dân.
-Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
-Tính nết của hai con trai của họ ntn?
-Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ơng bà?
-Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
-Kết quả ra sao ?
-Gọi HS đọc câu hỏi 4.
-Treo bảng phụ cĩ 3 phương án trả lời.
-Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhĩm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
-Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
4. Củng cố 
-Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
5. Nhận xét – dặn dị 
-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Hai người đàn ơng đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
- Học sinh đọc nối tiếp theo bàn 
- Học sinh đọc nối tiếp theo bàn
Nhĩm thi 
Nhận xét 
HS đọc bài và TLCH.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ khơng cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
-Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hồng.
-Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
-Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
-Người cho dặn: Ruộng nhà cĩ một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
-Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
-Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
-Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
-HS đọc thầm.
1/ Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
2/ Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
3/ Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
 Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ cĩ chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
 *****************************************************
Thứ ba , ngày 16 tháng 3 năm 2010 
TỐN
 ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mục tiêu	
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
-Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
+BT cần làm : BT1; BT2.
II. Chuẩn bị
- 10 hình vuơng biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm
- 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Cĩ vạch chia thành 10 ơ..
- Các hình trên làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, cĩ thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Khởi động 
 - Bài cũ : : Luyện tập chung.
Gọi HS sửa bài 3
2/ Giới thiệu : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
3/ Hoạt động chính 
v Hoạt động 1: On tập về đơn vị, chục và t răm.
-Gắn lên bảng 1 ơ vuơng và hỏi cĩ mấy đơn vị?
-Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ơ vuơng như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
-10 đơn vị cịn gọi là gì?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
-Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
-Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
-10 chục bằng mấy trăm?
-Viết lên bảng 10 chục = 100.
v Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số trịn trăm.
-Gắn lên bảng 1 hình vuơng biểu diễn 100 và hỏi: Cĩ mấy trăm.
-Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuơng biểu diễn 100.
-Gắn 2 hình vuơng như trên lên bảng và hỏi: Cĩ mấy trăm.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
-Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
-Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuơng như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
-Các số từ 100 đến 900 cĩ đặc điểm gì chung?
-Những số này được gọi là những số trịn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
-Gắn lên bảng 10 hình vuơng và hỏi: Cĩ mấy trăm?
-Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
-Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
-HS đọc và viết số 1000.
-1 chục bằng mấy đơn vị?
-1 trăm bằng mấy chục?
-1 nghìn bằng mấy trăm?
-Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
a. Đọc và viết số.
-GV gắn hình vuơng biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số trịn trăm bất kì lên bảng, sau đĩ gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
-GV đọc 1 số chục hoặc trịn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ơ vuơng tương ứng với số mà GV đọc.
4. Củng cố 
5. Nhận xét – dặn dị 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn dị. 
2 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Số HS trong mỗi nhĩm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
	Đáp số: 3 học sinh
-Số 100.
-Cĩ 1 đơn vị.
-Cĩ 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
-10 đơn vị cịn gọi là 1 chục.
-1 chục bằng 10 đơn vị.
- HS nêu: 1 chục = 10; 2 chục = 20; . . . 10 chục = 100.
-10 chục bằng 1 trăm.
- 1 trăm.
-Viết số 100.
-Cĩ 1 trăm.
-1,2 HS lên bảng viết.
-HS viết vào bảng con: 200.
-Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
-Cùng cĩ 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
-Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
-HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đĩ là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
-1 chục bằng 1 ... n xét.
4. Củng cố 
 Gọi học sinh đọc sơ 120 
5. Nhận xét – dặn dị 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị.
Hát
2 HS lên bảng : các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
-Cĩ 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. Sau đĩ, lên bảng viết số như phần bài học trong SGK.
-Cả lớp đọc: Một trăm mười.
-Số 110 cĩ 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.
-Một trăm là 10 chục.
-HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời: cĩ 11 chục.
-Khơng lẻ ra đơn vị nào.
-HS thảo luận cặp đơi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
-2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Cĩ 110 hình vuơng, sau đĩ lên bảng viết số 110.
-Cĩ 120 hình vuơng, sau đĩ lên bảng viết số 120.
-120 hình vuơng nhiều hơn 110 hình vuơng, 110 hình vuơng ít hơn 120 hình vuơng.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu để cĩ: 110 110.
-Chữ số hàng trăm cũng là 1.
-2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2.
-120 120.
-Làm bài, sau đĩ theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét.
-Cả lớp làm vào nháp, 1 HS làm vào bảng phụ.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Một trăm hai mươi 
Thứ sáu , ngày 19 tháng 3 năm 2010 
MƠN: CHÍNH TẢ
 CÂY DỪA 
I. Mục tiêu
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
-Làm được BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3.
II. Chuẩn bị
 Bảng phụ. 
III. Các hoạt động
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Khởi động 
 - Bài cũ : 
-GV đọc cho HS viết từ: bền vửng, thuở bé.
-Nhận xét.
2/ Giới thiệu : 
-Giờ Chính tả hơm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dịng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
3/ Hoạt động chính 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
-GV đọc 8 dịng thơ đầu trong bài Cây dừa.
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
-Các bộ phận đĩ được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ cĩ mấy dịng?
-Dịng thứ nhất cĩ mấy tiếng?
-Dịng thứ hai cĩ mấy tiếng?
-Đây là thể thơ lục bát. Dịng thứ nhất viết lùi vào 1 ơ, dịng thứ 2 viết sát lề.
-Các chữ cái đầu dịng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khĩ
-GV đọc các từ khĩ cho HS viết bảng con.
d) Viết chính tả
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
 +Bài 2a 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhĩm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-Cho HS đọc các từ tìm được.
 +Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-1 HS đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
-Tên riêng phải viết ntn?
-Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đĩ nhận xét và sửa chữa. 
4. Củng cố
 - Gọi học sinh viết lại từ dễ sai 
5. Nhận xét – dặn dị 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị.
-Hát
-Cả lớp viết bảng con.
-Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
-Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-HS đọc lại bài sau đĩ trả lời: 
Lá: như tay dang ra đĩn giĩ, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
-8 dịng thơ.
-Dịng thứ nhất cĩ 6 tiếng.
-Dịng thứ hai cĩ 8 tiếng.
-Chữ đầu dịng thơ phải viết hoa.
-Cả lớp viết từ : tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
-Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
-1 HS. 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
-Tên riêng phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Học sinh viết lại từ dễ sai 
****************************
MƠN: TỐN
 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
-Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
-Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
-Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
 + BT cần làm : BT1; BT2; BT3.
II. Chuẩn bị
 Các hình vuơng, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuơng nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
 Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Khởi động 
 - Bài cũ : :Các số trịn chục từ 110 đến 200.
 - -GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số trịn chục từ 10 đến 200.
 -Nhận xét và cho điểm HS.
2/ Giới thiệu : Trong bài học hơm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110.
3/ Hoạt động chính 
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
 -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: - - Cĩ mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuơng nhỏ và hỏi: Cĩ mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ cĩ tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong tốn học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
 - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số cịn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
 - Yêu cầu HS đọc lại các số từ 101 - 110.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 +Bài 1: (cá nhân)
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 +Bài 2:
 -Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đĩ gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
 -Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số. o .
 +Bài 3: 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 -Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
 -Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng tră trăm của 101 và số 102.
 -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
 -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
-Khi đĩ ta nĩi 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101.
 ----Yêu cầu HS tự làm các ý cịn lại của bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố 
 - Đọc số 103 
5. Nhận xét – dặn dị 
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn dị.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Cĩ 1 trăm, sau đĩ lên bảng viết 1 và cột trăm.
-Cĩ 0 chục và 1 đơn vị. Sau đĩ lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Viết và đọc số 101.
-Lớp thảo luận để viết số cịn thiếu trong bảng, sau đĩ 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
-Cả lớp.
-Làm cá nhân và đổi vở kiểm tra.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng chục cùng là 0
-HS trả lời.
1 
-HS làm bài và chữa bài.
- Một trăm linh ba 
**************************************
MƠN: TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. 
I. Mục tiêu
-Biết đáp lại lời chia vui tring tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
-Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3).
II. Chuẩn bị
 Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Khởi động 
 - Bài cũ : 
2/ Giới thiệu : Giờ Tập làm văn hơm nay các em sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đĩ là măng cụt. 
3/ Hoạt động chính 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
 +Bài 1
-Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên làm mẫu.
-Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đĩ suy nghĩ để tìm cách nĩi khác.
-Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
 +Bài 2
-GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
-GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
-Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
-Yêu cầu HS nĩi liền mạch về hình dáng bên ngồi của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
-Nhận xét. 
 +Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự viết.
-Yêu cầu HS đọc bài của mình. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố 
5. Nhận xét – dặn dị 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị. 
- hát 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
+HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
+HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
-HS phát biểu ý kiến về cách nĩi khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
-3,4 cặp HS thực hành nĩi.
-2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Quan sát.
-Cả lớp.
-HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: 
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt trịn như quả cam.
.
-1 HS đọc: Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
Tự viết trong 5 đến 7 phút.
-3 đến 5 HS trình bày bài viết của mình.
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 28
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 28
Rèn kĩ năng tự quản. 
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
*Hoạt động 1:
Sơ kết lớp tuần 28
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp trưởng tổng kết :
-Học tập: Tham gia thi định kì tốt
-Nề nếp:
+Thực hiện giờ giấc ra vào lớp tốt
+ Hát văn nghệ rất sơi nổi, vui tươi.
Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
+ Trực nhật VS quan cảnh , nhà vệ sinh và chăm sĩc hoa kiểng , cây xanh đầy đủ 
-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Tiếp tục ơn tập Tốn, Tiếng Việt.
+ ý kiến các tổ. 
* GV chốt và thống nhất các ý kiến. 
Cơng tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
* Hoạt động 2
Hướng tuần sau:
+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. 
+ Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. 
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân cơng đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn nhà vệ sinh hàng ngày.
 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
 - Ơn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp .
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Gĩp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy 
-Thực hiện biểu dương 
Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra .
Giao trách nhiệm cho ban cán sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chép vào sổ trực hàng tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 TUAN 28 TRANG DINH YEN 1.doc