Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ số 27

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ số 27

Tiết: 1 Tập đọc Tiết: 79

 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)

I. Mục đích yêu cầu:

 - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung đoạn, bài. (trả lời được nội dung đoạn đọc).

 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào?(BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - học:

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ số 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/3/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tiết: 1 Tập đọc Tiết: 79
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung đoạn, bài. (trả lời được nội dung đoạn đọc).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào?(BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sông Hương.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Kiểm tra tập đọc và HTL:
 - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn.
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
b. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào”:
*Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
 + Hãy đọc câu văn trong phần a.
 + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
 - GV yêu cầu HS làm bài phần b.
 *Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Gọi HS đọc câu văn phần a
 + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì?
 + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
 - Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b.
 +Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. 
 - GV nhận xét sửa sai. 
c. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác:
*Bài 4: Nói lời đáp của em.
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn.
 - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, suy nghĩ để nói lời đáp của em.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc.
 - Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
 - GV nhận xét sửa sai. 
4. Củng cố, dặn dò: 
+ Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2 HS lên bảng đọc.
- 2 hs nhắc lại tên bài.
 - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và Nhận xét 
 - Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho CH “Khi nào?”
 - Hỏi về thời gian.
 - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
 - Mùa hè 
 - HS suy nghĩ và trả lời: Khi hè về.
 - HS làm bài.
 - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
 a) Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
 - Bộ phận “ Những đêm trăng sáng”
 - Chỉ thời gian.
 - Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung ling dát vàng?
 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. 
 - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS đọc câu a. 
a. Có gì đâu. / Không có gì. / Thôi mà có gì đâu. /
b. Thưa bác khônng có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé. /Dạ không có gì đâu ạ! 
 - Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
 - Hỏi về thời gian.
- Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực.
Nhận xét bổ sung:
........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
...
Tiết: 2 Tập đọc Tiết: 80
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Mức độ y /c về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
 - Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
*Kiểm tra tập đọc:
 - GV để các thăm ghi sẵn các bài TĐ lên bàn.
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 - Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét ghi điểm. 
*Bài 2: Trò chơi từ ngữ về bốn mùa.
 - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
*Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả nào? Thời tiết như thế nào? 
 *Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào? Thời tiết như thế nào? 
 *Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả nào? Thời tiết như thế nào? 
 *Nhóm 4: Mùa đông có những loại hoa quả nào? Thời tiết như thế nào?
 - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. 
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
*Bài 3: Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
 - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét sửa sai. 
 + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì?
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Hỏi: 
 + Một năm có mấy mùa? Nêu rõ đặc điểm từng mùa? 
 + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào 
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2 HS nhắc lại tên bài
 - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
 - HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. 
 - HS nhận xét.
 - HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả mận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn.
 - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chômThời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
 - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
 - Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
 - Các nhóm lần lượt báo cáo. 
 - HS đọc yêu cầu.
 - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. 
- Phải nghỉ hơi.
 - 2 HS trả lời câu hỏi.
Nhận xét bổ sung:
........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................... ... ộng của HS
1. Kiểm tra bài cũ:. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS đọc thầm bài Cá rô lội nước và suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV thu vở về chấm 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà học bài tốt để kiểm tra giữa kỳ.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp lấy vở làm bài.
- HS nộp vở.
Nhận xét bổ sung:
........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 
Tiết: 3 Toán Tiết: 134
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
 - Biết tìm thừa số, số bị chia.
 - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thu một số vở bài tập để chấm. 
- GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Hướng dẫn luyện tập.
 *Bài 1: Tính nhẩm:
 - Yêu cầu HS nhẩm tính.
 - GV nhận xét, sửa sai. 
 + Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6: 2 và 6: 3 hay không, vì sao?
*Bài 2 (cột 2) : Tính nhẩm 
 - GV giới thiệu cách nhẩm:
 + 20 còn gọi là mấy chục?
 - Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 
 2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40 
Vậy 20 x 2 V= 40.
 - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của BT
 - GV nhận xét, sửa sai. 
*Bài 3. Tìm x:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia.
 - GV nhận xét, sửa sai. 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia biết ta làm như thế nào?
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2 – 3 HS
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
- 2 chục.
30 x 3 = 90 60 : 2 = 30
20 x 3 = 60 80 : 2 = 40
 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80
 90 : 3 = 30
 - HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
X x 3 = 15 X x 3 = 15 
 X = 15 : 3 X = 15 : 3 
 X = 5 X = 5 
Y: 2 = 2 Y : 5 = 3 
 Y = 2 x 2 Y = 5 x 3 
 Y = 4 Y = 15 
Ngày soạn: 16/3/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tiết: 1 Toán Tiết: 135
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia có số đơn vị kèm theo.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính (trong đó có 1 dấu nhân hoặc chia; nhân chia trong bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có 1 phép chia.
 - Làm được BT 1 (cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2 câu b), BT 2, BT 3b
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thu một số vở bài tập để chấm. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1a (cột 1, 2, 3); b(cột 1, 2): Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 + Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8: 2 hay không? Vì sao?
b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét, sửa sai 
*Bài 2: Tính 
 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài toán 
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
a.	Tóm tắt
 4 nhóm: 12 học sinh
 1 nhóm:... học sinh?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
b.
 - GV gọi HS đọc bài toán.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV chấm bài, nhận xét, sửa sai. 
3. Nhận xét, dặn dò:
 - Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
 - Nhận xét tiết học.
- 5 HS 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Có thể ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
- 2 HS đọc bài toán.
Bài giải
Số nhóm học sinh là:
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số: 4 nhóm
- 2 HS đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Tiết: 2 Tự nhiên và xã hội Tiết: 27
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu: 
 - Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
 - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của 1 số động vật.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:	
 + Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước mà em biết?
 + Hãy chỉ vào hình vẽ SGK nói tên các loài cây và nêu ích lợi của chúng?
 - GV nhận xét, đánh giá. 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1: Kể tên các con vật.
 + Hãy kể tên các con vật mà em biết?
b. Hoạt động 2: Loài vật sống ở đâu?
 - Hoạt động nhóm:
 - Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình.
+Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất?
 + Loài nào sống dưới nước?
 + Loài nào sống trên không trung ?
*Kết luận: Loài vật có thể sống khắp nơi trên can, dưới nước, trên không.
c. Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh 
 *Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
 - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con vật.
 *Bước 2: Trình bày sản phẩm.
 - GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
 - GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật mà nhóm mình sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất nhóm sống dưới nước và nhóm bay trên không.
*Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng có thể sống được khắp nơi: Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung. Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
 + Loài vật sống được ở đâu? 
 + Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nuớc, trên không.
- Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau.
 - 2 HS lên bảng trình bày. 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS kể: chó, mèo, khỉ, chim chào mào, chích choè, cá, tôm, cua... 
- H1: Đàn chim đang bay trên bầu trời 
- H2 : Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi đi bên cạnh mẹ thật dễ thương.
- H3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác.
- H4 : Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ.
- H5 Dưới biển có nhiều loài cá, tôm cua 
 - Voi, dê 
 - Tôm, cá, cua, vịt.
 - Chim.
 - 2 HS nhắc lại.
- HS tập trung tranh ảnh; phân công người dán, người trang trí. 
 - Các nhóm lên treo tranh lên bảng. 
- Đại diện các nhóm đọc tên các con vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi sống.
 - 2 HS trả lời.
- HS kể.
...........................................................................................................................................
Tiết: 3 Tập làm văn Tiết: 27
KIỂM TRA (VIẾT)
(Đề do nhà trường ra)
...

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 27 LOP 2 XUYEN.doc