Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 33 - Ttường Tiểu học Nghi Sơn

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 33 - Ttường Tiểu học Nghi Sơn

Tiết 2+3: Tập đọc

BÓP NÁT QUẢ CAM

I- MỤC TIÊU:

1-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 * HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 * Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 * Đọc phân biệt được lời của nhân vật trong truyện .

2- Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 * Hiểu nghĩa các từ mới trong truyện : Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu .

 * Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện .

 *Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc .

*HS yếu: Đọc trơn toàn bài.

*HS khuyết tật: Tập đánh vần từng tiếng.

Trực quan , đàm thoại, LTTH

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 33 - Ttường Tiểu học Nghi Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 33
Từ ngày 26-04-2010 đến ngày 30-04-2010
Thứ
Mụn
Bài dạy
HAI
Chào cờ
Tập đọc
Búp nỏt quả cam
Tập đọc
Búp nỏt quả cam
Toỏn
ễn tập về cỏc số trong phạm vi 1000
Hỏt nhạc
BA
Kể chuyện
Búp nỏt quả cam
Chớnh tả
Nghe viết: Búp nỏt quả cam
Toỏn
ễn tập về cỏc số trong phạm vi 1000 (Tiếp theo)
Đạo Đức
Dành cho địa phương - Vệ sinh môi trường
Thủ cụng
Ôn tập, thực hành 
thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích 
TƯ
Tập đọc
Lượm
Luyện từ & cõu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về nghề nghiệp
Toỏn
ễn tập phộp cộng và phộp trừ
Thể Dục
NĂM
Mĩ thuật
Tập viết
Viết chữ hoa V (kiểu 2)
Tự nhiờn – XH
Mặt trăng và cỏc vỡ sao
Toỏn
ễn tập phộp cộng và phộp trừ (tiếp theo)
SÁU
Chớnh tả
Nghe viết: Lượm
Tập làm văn
Đỏp lời an ủi - Kể chuy ện được chứng kiến (viết)
Toỏn
ễn tập về phộp nhõn và phộp chia
Thể dục
sinh hoạt lớp
Sinh hoạt tuần 33
Tuần 33
Thứ hai, ngày 26 thỏng 4 năm 2010
Tiết 1: Cào cờ
----------------š&›-----------------
Tiết 2+3: Tập đọc 
bóp nát quả cam 
I- Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
 * HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
 * Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
 * Đọc phân biệt được lời của nhân vật trong truyện .
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu :
 * Hiểu nghĩa các từ mới trong truyện : Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu .
 * Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện .
 *Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc .
*HS yếu: Đọc trơn toàn bài. 
*HS khuyết tật: Tập đánh vần từng tiếng. 
Trực quan , đàm thoại, LTTH
II- Chuẩn bị: 
* Tranh minh hoạ trong bài tập đọc 
* Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc Quyển sổ liên lạc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét, cho điểm HS 
2. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài
- Treo tranh và hỏi : Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì ?
- Vẽ chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam .
- Đó chính là Trần Quốc Toản .Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các em hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này .
HĐ2. Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu lần 1
- Theo dõi và đọc thầm theo 
+ Giọng người dẫn chuyện :nhanh, hồi hộp
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường : giận dữ, khi nói với nhà vua :dõng dạc .
+ Lời nhà vua : khoan thai, ôn tồn .
b)Đọc từng câu, phát âm từ khó 
- Yêu cầu HS đọc từng câu
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau 
- nước ta, ngang ngược, sáng nay, thuyền rồng, liều chết, quát lớn, mui thuyền, lo việc nước, lăm le, nghiến răng
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh
c) Luyện đọc đoạn , giải nghĩa từ khó 
- HS chia bài thành 4 đoạn 
-Chia bài thành 4 đoạn
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài , khó ngắt giọng .
- Ngắt giọng các câu sau :
Đợi từ sáng đến trưa, / vẫn không được gặp, /cậu bèn liều chết /xô mấy người lính gác ngã chúi, / xăm xăm xuống bến. //
- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại ( giọng giận dữ )
Quốc Toản tạ ơn Vua, / chân bước lên bờ mà lòng ấm ức ://"Vua ban cho cam quý / nhưng xem ta như trẻ con, / vẫn không cho dự bàn việc 
nước."// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, / cậu nghiến răng, / hai bàn tay bóp chặt.//
YC HS đọc phần chú giải 
2 HS đọc chú giải 
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp , GV và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4 ( đọc 2vòng )
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm .
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
d. Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân .
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài .
- Nhận xét, cho điểm 
e) Cả lớp đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4 .
Tiết 2
HĐ3 .Tìm hiểu bài
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta .
- Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận .
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Trần Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng xin đánh .
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp vua ?
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác , xăm xăm xuống bến .
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì ?
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc .
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước ?
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
- Vì sao sau khi tâu vua xin đánh Trần Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước .
- Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý ?
- Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước .
- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì ?
- Vì bị vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng , hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam .
- Con biết gì về Trần Quốc Toản ?
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước ./ Trần Quốc Toản là thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước ./
4. Củng cố, dặn dò 
- Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai ( người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản ).
- Nhận xét tiết học 
- Giới thiệu truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng để HS tìm đọc , dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau .
----------------š&›-----------------
Tiết 4: Toỏn
ôn tập về các số trong phạm vi 1000
I- Mục tiêu :
 Giúp HS :
*Ôn luyện về đọc,viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
*Phát triển tư duy Toán cho HS.
*HS yếu: Làm BT 1,2
*HS khuyết tật: Làm bài tập 1.
III- Chuẩn bị:
 * Bảng phụ
III- các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài :
- Các em đã được học đến số nào ?
- Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài .
- Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- Nhận xét bài làm của HS .
- YC : Tìm các số tròn chục trong bài.
- Đó là 250 và 900 
- Tìm số tròn trăm có trong bài 
- Đó là số 900
- Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau .
- Số 555 có 3 chữ số giống nhau cùng là 5.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
 Yêu cầu lớp theo dõi nội dung phần a
- Hỏi : Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
- Điền 382
- Vì sao ?
- Vì đếm 380, 381 sau đó đếm đến 382.
- Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc dãy số này và giới thiệu :Đây là số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài .
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số tròn trăm vào chỗ trống
- Những số như thế nào thì được gọi là số tròn trăm ?
- Là những số có hai chữ số tận cùng đều là 0 ( có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0 )
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp .
- Làm bài theo yêu cầu , sau đó theo dõi và nhận xét bài làm của bạn .
Bài 4
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập .
- So sánh số và điền dấu thích hợp .
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó giải thích cách so sánh :
534 .. 500 + 34
909 .. 902 + 7
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 5
- Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con .
a) 100 b) 999 c) 1000
- Nhận xét bài làm của HS .
Bài tập bổ trợ :
- Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Các số có 3 chữ số giống nhau là : 111, 222, 333, .., 999. Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 111 đơn vị .
- Bài toán 2: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4.
- Số đó là 951, 840.
* Lưu ý : Tuỳ theo trình độ của HS lớp mình mà GV soạn các bài tập bổ trợ cho phù hợp .
4. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học.
- Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, nhắc nhở HS chưa học tốt.
----------------š&›-----------------
Tiết 5: Hỏt nhạc
(Giáo viên bộ môn Nhạc dạy)
Thứ ba, ngày 27 thỏng 4 năm 2010
Tiết 1: Kể chuyện
Bóp nát quả cam
I- Mục Tiêu :
Giúp HS :
* Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự .
* Dựa vào tranh gợi ý của GV , kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
* Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật .
* Biết theo dõi, nhận xét đánh giá lời bạn kể .
*Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể .
*HS yếu:Dựa vào tranh gợi ý của GV , kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
*HS khuyết tật:Biết lắng nghe bạn kể .
II- Chuẩn bị: 
* Tranh minh hoạ câu truyện trong SGK .
* Bảng phụ. 
III- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu 
- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn 
- 1 HS kể toàn truyện 
- Nhận xét và cho điểm HS 
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài
- Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam .
HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện 
a) Sắp xếp lại các tranh theo thứ tự :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1, SGK .
- Đọc
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK 
- Quan sát tranh minh hoạ
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện .
- HS thảo luận nhóm , mỗi nhóm 4 HS.
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự 
- Lên bảng gắn lại các bức tranh
- Gọi 1 HS nhận xét .
- Nhận xét theo lời giải đúng : 
2 -1 - 4 - 3
-  ...  Tại sao em lại vẽ các vì sao như vậy? - Theo các em những ngôi sao có hình gì ?
- Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cánh như những chiếc đèn ông sao không?
- Những ngôi sao có toả sáng không?
Kết luận : Các vì sao là những "quả bóng lửa"khổng lồ giống như mặt trời . Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa , rất xa trái đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời.
- Gv nx giờ học. Dặn hs chuẩn bị cho tiết ôn tập tuần sau.
----------------š&›-----------------
Tiết 4: Toán
 tập về phép cộng và phép trừ( TT)
I- Mục tiêu:
 Giúp HS :
 * Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ( tính nhẩm và tính viết ).
 * Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trongphạm vi 1000 ( tính nhẩm và tính viết )
 * Ôn luyện về bài toán tìm số hạng, tìm số bị trừ .
 *Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ .
*HS yếu :Làm BT 1,2,3.
*HS khuyết tật:Làm BT 1.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài tập VN của HS
3. Dạy học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng 
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài .
- Làm bài vào vở bài tập, 9 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc một con tính .
- Nhận xét bài làm của HS .
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài .
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính .
- Nhận xét bài của HS và cho điểm 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
 Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimet ?
- Yêu cầu HS làm bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập 
Bài giải :
Em cao là :
165 - 33 = 132 ( cm )
Đáp số : 132 cm 
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài
- Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây ?
- Số cây đội Hai trồng được như thế nào so 
- Số cây của đội Hai nhiều hơn đội 
với số cây của đội Một ?
Một là 140 cây
- Muốn tính số cây của đội Hai ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép cộng 530 + 140
- Yêu cầu HS làm bài
Bài giải :
Số cây đội Hai trồng được là :
530 + 140 = 670 ( cây )
 Đáp số : 670 cây
- Nhận xét và chữa bài cho HS .
Bài 5
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tìm x
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình
4. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS .
Thứ sỏu, ngày 30 thỏng 4 năm 2010
Tiết 1: Chính tả 
( Nghe viết)
lượm
I. Mục tiêu: 
1. Nghe - viết đúng, chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Lượm.
2. Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn: s/ x.
*HS yếu:Nghe - viết đúng, chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Lượm.
*HS khuyết tật:Tập chép khổ thơ trên.
II. Chẩn bị: 
Bảng phụ, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+Viết : lao xao, làm sao, xoè cánh
3. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: +Nêu MĐ, YC của bài.
HĐ2. Hướng dẫn nghe - viết :
1.Hướng dẫn hs chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả
- Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả: 
+ Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ? 
+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? 
+ Viết: loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô, ...
2. Hs viết bài vào vở.
-2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- 2 hs đọc lại.
- 4 chữ 
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc ô thứ 4 tính từ lề vở.
+ Hs viết vào bảng con.
+ Hs viết bài vào vở.
3 Chấm, chữa bài.
- Chấm 5- 7 bài, nhận xét 
HĐ3. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
Bài tập 3a: Thi tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc x
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ Hs đọc yêu cầu.
+ Cả lớp làm bài, chữa bài
( sen, xen ): hoa sen, xen kẽ
( sưa, xưa ): ngày xưa, say xưa
( sử, xử ): cư xử, lịch sử 
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
nước sôi - đĩa xôi , ngôi sao- xao xác
cây si- xi đánh giày,cây sung- xung phong
sào phơi áo- xào rau, sinh sống- xinh đẹp
so sánh- xo vai, dòng sông- xông lên
----------------š&›-----------------
Tiết 2: Tập làm văn
đáp lời an ủi. Kể chuyệnđược chứng kiến
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lại lời an ủi.
 2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em (hoặc của bạn em).
*HS yếu:Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lại lời an ủi.
*HS khuyết tật: Theo dõi bạn học
II. Chuản bị: sách TV, vở
IV. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại nội dung một trang sổ liên lạc 
3. Bài mới:
 HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1 (miệng): Đáp lời xin lỗi.
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm lời an ủi của bạn gái đến thăm và lời đáp của bạn gái bị đau chân.
- Từng cặp HS thực hành đối đáp theo lời các nhân vật trong tranh .
 Bài 2 (miệng):
- Đọc yêu cầu và 3 tình huống trong bài tập.
- Từng cặp HS đối đáp theo tình huống a, b, c.
- Nhận xét
Bài 3(miệng):
- GV giải thích thêm yêu cầu của bài.
- Nói về những việc tốt các em hoặc bạn đã làm.
- Cho HS làm vào vở
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2, 3 HS đọc
- GV treo tranh. HS quan sát.
- 2 HS đọc đoạn đối thoại trong tranh.
- Thực hành theo nhóm.
- Thực hành trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 1HS đọc.
- HS thực hành theo nhóm (nhóm 2).
* Tình huống a:- Dạ , em cảm ơn cô./ Em nhất định sẽ cố gắng ạ! / 
* Tình huống b: - Cảm ơn bạn. / Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về. / Cảm ơn bạn đã an ủi mình. 
* Tình huống c: - Cháu cảm ơn bà. / Cháu vẫn hi vọng ngày mai nó sẽ trở về./ 
- HS nêu việc làm tốt của mình hoặc của bạn.
VD: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ.
----------------š&›-----------------
 Tiết 3: Toán
Ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân đã học.
- Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ).
- Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân.
*HS yếu:Làm BT 1,2,3
*HS khuyết tật: Làm bài tập 1
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, vở
Iii. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Tìm x.
x - 32 = 45
x +32 = 45
3. Bài mới 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 : Tính nhẩm.
a, 
2 x 8 = 
3 x 9 = 
4 x 5 = 
5 x 6 = 
12 : 2 = 
12 : 3 = 
12 : 4 = 
15 : 5 = 
2 x 9 = 
5 x 7 = 
5 x 8 = 
3 x 6 = 
18 : 3 = 
45 : 5 = 
40: 4 = 
20: 2 = 
b)
20 x 4 = 
80 : 4 =
30 x 3 = 
90 : 3 =
20 x 2 = 
40 : 2 =
30 x 2 = 
60 : 2 =
Bài 2: Tính:
4 x 6 + 16 =
5 x 7 + 25 = 
20 : 4 x 6 = 
30 : 5 : 2 = 
- GV chữa bài
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt
- Giải bài toán
- GV chữa bài
Bài 4: Tìm x:
x : 3 = 5
5 x x = 35
- Nêu cách tìm x 
- GV chữa bài
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng
- Làm miệng
- HS nối tiếp nhau chữa bài nêu cách tính nhẩm
- Làm bảng con
- HS chữa bài nêu cách tính.
- Nhận xét bạn
Bài giải
Lớp 2A có số học sinh là:
3 x 8 = 24 (học sinh)
 Đáp số: 24 học sinh
- Làm cá nhân
- 2 HS chữa bài.
----------------š&›-----------------
Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên bộ môn TD dạy)
Tiết 5: Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm hoạt động tuần
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.
 - Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.
 - Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
II. Chuẩn bị: Nội dung 
III. Hoạt động dạy học:
1.Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.
Cả lớp có ý kiến nhận xét.
2. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
Các tổ có ý kiến.
3. Giáo viên có ý kiến.
Đạo đức:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Học tập:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các hoạt động khác:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phương hướng tuần tới:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt những nội quy đã quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 33(4).doc