Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 14 - Trương tiểu học Đồng Tân

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 14 - Trương tiểu học Đồng Tân

Tập đọc

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG

I- Mục tiêu.

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Đất nung, lầu son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại, nung thì nung.

- Đọc trôi chảy được toàn bài.

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm,chú bé Đất).

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II- Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK.

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 14 - Trương tiểu học Đồng Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc
Tiết 27: Chú đất nung
I- Mục tiêu.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Đất nung, lầu son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại, nung thì nung...
- Đọc trôi chảy được toàn bài.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm,chú bé Đất).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,...
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài tập đọc Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
B- Dạy học - bài mới
1- Giới thiệu bài
2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a- Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc ). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng .
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi.
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
c- Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai.
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai.
- Treo bảng phụ có đoạn văn cần LĐ
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C- Củng cố, dặn dò
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học .
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Tết Trung ...đến đi chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt... đến lọ thuỷ tinh.
+ Đoạn 3: Còn một mình...đến hết.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cu Chắt có các đồ chơi: Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp Tết Trung thu. Chúng được làm bằng bột màu sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cu Chắt cất vào nắp cái tráp hỏng.
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
- 1 HS đọc . Cả lớp đọc trao đổi và TL.
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
+ Ông chê chú nhát.
+ chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
+ Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.
+ Đoạn cuối bài kể lại việc chú Đất quyết định trở thành Đất Nung.
+ Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- 4 HS đọc.
- Luyện đọc theo nhóm 3 HS.
- 3 lượt HS đọc theo vai.
 __________________________________________
Toán
Tiết 66 :Chia Một tổng cho một số
I – Mục tiêu : Giúp HS :
-Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số.
-áp dụng tính chất một tổng (một hiệu )chia cho một số để giải các bài toán có liên quan .
II - Đồ dùng dạy – học .
-Bảng phụ , phấn màu .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 65
-Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – So sánh giá trị của biểu thức 
-GV viết :(35+21):7 và 35 :7+21:7
-Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức 
+Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau ?
-GV nêu :Vậy ta có thể viết :
 (35 +21) :7 = 35 :7 +21 :7 
3 – Rút ra KL về một tổng chia cho một số .
+Biểu thức (35 +21 ):7 có dạng như thế nào ?
+Nhận xét về dạng của biểu thức 
35 :7 +21 :7 ?
+GV :Vì (35+21):7 =35:7 +21 :7
nên ta nói :Khi thực hiện chia 1 tổng cho 1 số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia , rồi cộng các kết quả tìm được với nhau .
4 – Luyện tập thực hành .
*Bài 1 (76)
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức trên .
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (76) 
-HD HS làm mẫu .
-Yêu cầu HS thực hiện .
-Yêu cầu HS nêu cách tính .
GV rút ra KL 1 hiệu chia cho 1 số.
-Cho HS làm tiếp phần còn lại .
-GV nhận xét
*Bài 3 (76)Dành cho HS khá- giỏi.
-Gọi HS đọc đầu bài , tóm tắt và trình bày lời giải .
-GV chữa bài , nhận xét .
C – Củng cố – Dặn dò :
- GV tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau .
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm nháp 
 (35 +21 ) :7 = 56 :7 =8 
 35 :7 +21 :7 =5 +3 = 8 
-Giá trị của 2 biểu thức (35 +21):7
và 35 :7 +21 :7 bằng nhau .
-Có dạng là một tổng chia cho một số .
-Biểu thức là tổng của 2 thương 
-HS nghe sau đó nêu lại .
-HS tính .
a)2 HS làm bảng , HS lớp làm nháp .
-HS thực hiện theo 2 cách theo mẫu .
-HS nêu cách tính .
+Khi chia 1 hiệu cho 1 số , nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta co thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ kết quả cho nhau .
a)(27-18 ):3 b) (64 -32 ) :8
=9 :3 = 3 = 32 :8 = 4
 (27-18): 3 (64 – 32 ):8
 =27 :3 – 18 :3 =64 :8 -32 :8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4 
-HS đọc tóm tắt .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
Bài giải (có nhiều cách giải )
Số HS của cả 2 lớp 4A và 4 B là :
 32 + 28 = 60 (HS )
Số nhóm HS của cả 2 lớp là :
 60 :4 = 15 (nhóm )
 Đáp số : 15 nhóm .
 __________________________
Kể chuyện
Tiết 14: búp bê của ai?
I- Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh hoạ truyện Búp bê của ai?
- Kể lại truyện bằng lời của búp bê.
- Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng.
- Kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quí đồ chơi.
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh mình hoạ truyện trong SGK, trang 138.
- Các băng giấy nhỏ và bút dạ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể truyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS.
B- Bài mới
1- giới thiệu bài
2- Hướng dẫn kể chuyện
a- GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
b- Hướng dẫn tìm lời thuyết minh
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào xong trước dán băng giấy dưới mỗi tranh.
- Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh ( Nếu cần ).
- Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp.
- Nhận xét HS kể chuyện.
c- Kể chuyện bằng lời của búp bê
- Hỏi: + Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
+ Khi kể phải xưng hô thế nào?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất, kể hay nhất.
d- Kể phần kết truyện theo tình huống
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3.
- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. Sau mỗi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
C- Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại truyện cho người thân nghe.
- 2 HS kể chuyện.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy.
- Bổ sung
- Đọc lại lời thuyết minh.
- 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung, nhắc nhở, sửa chữa cho nhau.
- 3 HS tham gia kể ( Mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể ).
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
+ Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe.
- 3 HS kể từng đoạn truyện.
- 3 HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Viết phần kết truyện ra nháp.
- 5 đến 7 HS trình bày.
 _________________________________
 Đạo đức
Bài 7 : biết ơn thầy cô giáo
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu:
1.Công lao của các thầy cô giáo đối với với HS
2.HS phải kính trọng biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo 
3. Biết bầy tỏ sự kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
4. Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo.
II Đồ dùng dạy học
- SGK đạo đức 4.
- Kéo, giấy mâu, bút mầu, hồ
III . hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải hiếu thảo ông bà cha mẹ? 
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Xử lý tình huống
- GV nêu tình huống
- HS dự đoán, lựa c ... nhân với 15 )
-HS nghe nhắc lại .
-Vì 7 không chia hết cho 3 .
-HS nêu , làm bài .
-2 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
a)(8 x 23): 4 b)(15x24):6
=184:4=46 =360:6=60
(8 x23):4 (15x24):6
=(8 : 4)x23 =15x(24:6)
=2 x 23 =15 x 4 
=46 = 60
-2 HS làm bảng .
VD :
(25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
(25 x36) :9 =25 x( 36:9 ) 
 = 25 x 4 = 100
-Cách thuận tiện là cách 2 ...
-HS đọc –tóm tắt 
Bài giải 
C1 : Số tấm vải cửa hàng bán được là :
 5 : 5 = 1 (tấm )
Số mét vải cửa hàng bán được :
 30 x 1 =30 (m) 
 Đáp số : 30 m 
C2 :Số mét vải cửa hàng đó có là :
 30 x5 = 150 (m)
Số mét vải cửa hàng đã bán là :
 150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số : 30m 
 ____________________________________
Tập làm văn
Tiết 28 :Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I- Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật , các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài( ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cáI trống trường( mục III).
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144.SGK
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
A- kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được.
- Gọi HS trả lời : Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
- Gọi HS nhận xét câu miêu tả của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
b- dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài văn.
- Yêu cầu HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạt.
- Hỏi:+Bài văn tả cái gì?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào?
+ Thế nào là kết bài mở rộng?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
Bài 2
+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
3- Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
4- Luyện tập.
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống?
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống:Tả hình dáng
Tả âm thanh
- Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên.
- Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt.
c- củng cố, dặn dò
 +Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
- Gọi 2 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu văn bạn viết
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát và lắng nghe.
+ Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
+ Phần mở bài: " Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống". Mở bài giới thiệu cái cối.
+ Phần kết bài: "Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi...từng bước chân anh đi..." kết bài nói tình cảm của các bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
+ Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân?
+ Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật.
+ Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàng răng cối, cần cối , đầu cần, cái chốt, dây thừng buộc cần và tả công dụng của cái cối: Dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm.
+ Khi tả đồ vật ta cần tả bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy.
- 2 HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi 
- Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận của cái trống được miêu tả, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
+ Câu: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.
+ Bộ phận mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
Hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu, ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng! Tùng! Tùng!" - giục trẻ rảo bước tới trường/trống "cầm càng" theo nhịp "Cắc, tùng! Cắc, tùng!" để học sinh tập thể dục./ trống "xả hơi" một hồi dài là lúc HS được nghỉ
- Tự làm vào vở
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài kết bài của mình.
 ____________________________________
Lịch sử
Bài 12 : Nhà Trần thành lập
I – Mục tiêu : Sau bài HS biết :
-Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần .
-Nêu được tổ chức bộ máy hành chính nhà nước , luật pháp , quân đội thời Trần và những việc nhà Trần làm để xây dựng đất nước .
-Thấy được mối quan hệ gần gũi , thân thiết giữa vua , quan , dân dưới thời nhà Trần .
II - Đồ dùng dạy – học .
-Hình minh hoạ SGK .
-Phiếu học tập .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi ;
+Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt ?
+Kết quả của cuộc kháng chiến ?
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Phát triển bài :
*HĐ 1: Hoàn cảnh ra đời nhà Trần.
-GV yêu cầuHS đọc SGK đoạn :
“ Đến cuối ....được thành lập ” 
+Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào ?
+Trong hoàn cảnh đó , nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?
-GV KL:Khi nhà Lý suy yếu, đất nước gặp khó khăn nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là điều tất yếu .
*HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước
_GV yêu cầu HS đọc SGK :Điền vào phiếu học tập .
+Chính sách nào được nhà Trần thực hiện ?
-Yêu cầu HS làm BT.
-GV HD kiểm tra HS làm việc .
-GV giải thích Hà đê sứ , Khuyến nông sứ , Đồn điền sứ .
-GV KL về những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước .
*HĐ 3 :
-GV yêu cầu HS đọc SGK:
+Những sự việc nào chứng tỏ rằnggiữa vua và quan , vua và dân chưa có sự cách biệt quá xa ?
C – Củng cố – Dặn dò :
-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-Tổng kết giờ học .
-HD HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời .
_HS nhận xét bổ xung .
-HS đọc SGK .
+Nhà Lý suy yếu , nội bộ triều đình lục đục , đời sống nhân dân cực khổ .Giặc ngoại xâm lâm le XL vua Lý phải dựa vào thế lực nhà Trần để giữ ngai vàng .
+Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi .Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng (1226).
Nhà Trần được thành lập .
-HS đọc SGK làm bài tập .
-Đánh dấu x vào ô trống sauchính sách được nhà Trần thực hiện:
-Đứng đầu nhà nước là vua .(x)
-Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con .(x)
-Lập Hà Đê Sứ, Khuyến nông sứ , Đồn điền sứ .(x)
-Đặt chuông trước ..cầu xin.(x)
-Cả nước chia ...huyện , xã .(x)
-Trai tráng ... chiến đấu .(x)
-HS đọc SGK .
+Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều oan ức hay cầu xin .Trong triều , sau các buổi yến tiệc vua quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ .
-HS đọc SGK
 _________________________________________________
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 14
I- Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo.
- Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới
- Kể được một câu chuyện về tấm gương đạo đức HCM.
II- Các hoạt động dạy học.
1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt.
- Lớp trưởng báo cáo mọi hoạt động của lớp trong tuần.
- HS bày tỏ ‏‎ kiến nghị của mình trước lớp.
2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần.
* Nề nếp :
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết.
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép.
- Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp.
- Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy.
* Học tập :
- Sách vở, đồ dùng đầy đủ.
- Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài.
- Một số em tích có kết quả học tập tốt.
- Một số em chưa cố gắng.
- Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều.
* Vệ sinh :
- Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Đồng phục đúng quy định.
- Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp.
3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
- Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp.
- Tập trung vào việc học tập.
4. Một HS kể chuyện về tấm gương đạo đức HCM.
- HS kể chuyện, trao đổi ‏‎ nghĩa , ND câu chuyện.
Kỹ thuật
Tiết : Thêu móc xích ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.
- Học sinh hứng thú học thêu.
II. Đồ dùng :
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Bộ khâu thêu KT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới.
HĐ3: HS thực hành thêu móc xích
Gọi 2 hs nhắc lại phần ghi nhớ.
Thực hành thêu móc xích.
HĐ4: GV đánh giá kết quả thực hành của hs
- Tổ chức cho hs trưng bày sp.
-Nêu các tiêu chuân đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs.
3. Củng cố, dặn dò>
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ học sau.
- Hs thực hiện.
- Hs thực hành, Gv quan sát giúp đỡ hs.
Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật
+Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi móc xích và tương đối bằng nhau.
+ Đường thêu thẳng ,không bị dúm
+ Hoàn thành sp đúng thời gian quy định.
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 14
i- Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo.
- Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
ii- Các hoạt động dạy học.
1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt.
2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần.
* Nề nếp :
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết.
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép.
- Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp.
- Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy.
* Học tập :
- Sách vở, đồ dùng đầy đủ.
- Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài.
- Một số em tích có kết quả học tập tốt.
- Một số em chưa cố gắng.
- Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều.
* Vệ sinh :
- Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Đồng phục đúng quy định.
- Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp.
3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
- Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp.
- Tập trung vào việc học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA l4 t14 2bngay.doc