Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 33 - Nguyễn Trường Giang

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 33 - Nguyễn Trường Giang

TUẦN 33

Thứ hai ngày tháng năm 2010

 SINH HOẠT TẬP THỂ : CHÀO CỜ

TẬP ĐỌC: Tiết 96,97 BÓP NÁT QỦA CAM

I. Mục đích yêu cầu:

-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó ,ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật trong truyện.

-Hiểu ý nghĩa của các từ mới: Nguyện, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến,vương hầu

-Biết được các danh nhân anh hùng.Hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.

-Hỗ trợ:Giúp HS đọc đúng 1 số từ khó trong bài.

II. Đồ dùng dạy và học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 33 - Nguyễn Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
Thứ hai ngày tháng năm 2010
 SINH HOẠT TẬP THỂ : CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC: Tiết 96,97 BÓP NÁT QỦA CAM
I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó ,ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật trong truyện.
-Hiểu ý nghĩa của các từ mới: Nguyện, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến,vương hầu 
-Biết được các danh nhân anh hùng.Hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
-Hỗ trợ:Giúp HS đọc đúng 1 số từ khó trong bài.
II. Đồ dùng dạy và học 
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định: Trật tự 
2.Bài cũ :5’-Gọi 3 HS đọc bài:“Tiếng chổi tre”,mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi (Hơn,Thảo,Uyên)
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới :30’-Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc 
-GV đọc mẫu .Giọng: nhanh, hồi hộp.Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua.Lời nhà vua: khoan thai ôn tồn.
-HDHS luyện đọc câu:
-GV theo dõi giúp HS đọc đúng 1 số từ:ngang ngược, sáng nay, lo việc nước, lăm le, liều chết, mui thuyền, trở ra, 
-HD HS luyện đọc đoạn 
-HDHS luyện ngắt giọng câu: 
 Quốc Toản tạ ơn Vua, / chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: // “ Vua ban cho cam qúy / nhưng xem ta như trẻ con, /vẫn không cho dự bàn việc nước”. //Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, /cậu nghiến răng, / hai bàn tay bóp chặt. //
-Giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ trong bài
-HDHS đọc bài trong nhóm
-GV chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc
-GV nhận xét bình chọn CN và nhóm đọc tốt
-Theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu.
-1 HS khá đọc,cả lớp theo dõi đọc thầm.
-Mỗi HS đọc từng câu, theo hình thức nối tiếp. 
-HS đọc từ khó CN-ĐT
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện ngắt giọng các câu .
-3-4 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS đọc chú giải SGK
-HS đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc 
-Cả lớp nhận xét góp ý 
 TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc bài GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
-GV nhận xét bổ sung
(?) Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước 
ta ?
(?) Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?
(?) Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua như thế nào?
(?) Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam qúy ?
(?) Trần Quốc Toản vô tình bóp nát qủa 
cam ?
 -Luyện đọc lại bài
-Yêu cầu 2 nhóm thi đọc
-GV nhận xét ghi điểm nhóm đọc tốt.
-HS theo dõi bài đọc suy nghĩ tìm hiểu và trả lời theo suy nghĩ. 
-Cả lớp nhận xét góp ý
-Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta
-Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “Xin đánh”
 -Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
 -Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
-Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát qủa cam.
-Mỗi nhóm cử đại diện tự phân vai đọc.
-Cả lớp theo dõi nhận xét.
4.Củng cố-Dặn dò :5’
-Tuyên dương Hs đọc tiến bộ.GV nhận xét tiết học.
-Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc, dặn HS về học lại bài và chuẩn bị bài sau.
 Đạo đức: Tiết 33 ĐOÀN KẾT DÂN TỘC (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
-Xử lý được các tình huống thể hiện tình đoàn kết giữa các dân tộc.
-Học sinh biết quý trọng tình cảm gắn bó keo sơn giữa các dân tộc.
-Giáo dục học sinh tình cảm, thái độ dúng đắn trong việc giữ gìn sự đoàn kết giữa các dân tộc.
II.Chuẩn bị :
-Một số tình huống ghi sẵn lên bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định: Trật tự
2.Bài cũ :5’-Gọi 3 HS trả lời câu hỏi :
(?) Trên đất nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng chung sống ?
(?) Các dân tộc đó đã gắn bó khắng khít với nhau như thế nào ?
(?) Ở lớp mình có những dân tộc nào ?
-GV nhân xét ,đánh giá.
2.Bài mới :25’-Giới thiệu bài
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 : Xử lý tình huống .
-GV nêu 1 số tình huống yêu cầu HS trả lời
Tình huống 1: Minh đang tập vẽ thì thấy
 Ka Hen nói chết rồi tớ quyên hộp màu rồi.Nếu bạn là Minh bạn sẽ sử lí như thế nào?
Tình huống 2: Bạn K’ Húng phải nghỉ học vì không có quần mặc để đi học, vì bạn ấy chỉ có một bộ quần áo mặc để đi học. Gặp trường hợp như vậy chúng ta phải làm gì? .
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan thấy một học sinh Kinh đang bắt nạt một bạn học sinh người đồng bào dân tộc Kho . Nếu em là Lan em sẽ làm gì ?
Kết luận :Mỗi tình huống có cách cư xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được sự
đoàn kết giữa các dân tộc như lời Bác Hồ đã dạy.
 -Chia nhóm HS, yêu cầu thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao 
-Sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách cư xử được chọn trước lớp.
 -HS thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp . 
-Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lý khác.
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế.
-Một số học sinh trình bày trước lớp . 
-Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp nhận xét về hành vi được nêu.
-HS tự trình bày
4.Củng cố-Dặên dò:5’
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương một số em .
- Dặn học sinh phải biết thực hiện tốt bài học thể hiện tình đoàn kết giữa các dân tộc
 TOÁN: Tiết 161 ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu :Giúp học sinh :
-Ôn luyện về đọc, viết số,so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000. 
-Nắm được số tròn trăm.
-Áp dụng để tìm số bé nhất, lớn nhất có 3 chữ số.
II.Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định : Trật tự
 2.Bài cũ :5’-Gọi 2 HS kiểm tra
HS nêu thứ tự các số có 3 chữ từ 200 đến 210
-GV nhận xét ,ghi điểm
3/ Bài mới:30’-Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1:Gọi HS nêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài. 
-GV nhận xét bài làm của học sinh. 
-Tìm số tròn chục trong bài: Là 250, 900.
-Tìm số tròn trăm có trong bài: Là 900.
-Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau ?
 Bài 2:-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và nêu kết qủa bài của mình 
-GV nhận xét đưa ra đáp án đúng 
Bài 4:-Hãy nêu yêu cầu của bài tập. 
 -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó giải thích cách so sánh. 
-Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng:
 372 > 299 631 < 640
 465 < 700 708 < 807
 534 = 500 + 34 909 = 902 + 7 
Bài 5:-Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. 
-GV nhận xét sửa sai
a. 100, b. 999, c. 1000.
-2 học sinh lên bảng làm bài, một em đọc 1 em viết 
-Dưới lớp làm vào vở 
-Số: 555 có 3 chữ số giống nhau cùng là 5.
-Điền số còn thiếu vào chỗ trống. 
-3 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở 
-Học sinh nhận xét và phát biểu ý kiến.
- So sánh số và điền dấu thích hợp 
-2 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào vở 
-Sau đó theo dõi bài bạn để nhận xét,
-Cả lớp viết vào bảng con.
-1 học sinh nêu.
-HS làm bảng con
-Một số em trình bày kết quả, em khác nhận xét bài của bạn.
4.Củng cố-Dặn dò:5’
-Khen HS làm bài tốt. GV nhận xét tiết học.
-Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng năm 2010
 TẬP VIẾT : Tiết 33 CHỮ HOA v (Kiểu 2 )
I.Mục đích yêu cầu:
 Biết viết chữ v hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ. 
 Biết viết cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu , theo cỡ vừa và nhỏ. 
Viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy và học: 
-Mẫu chữ v hoa đặt trong khung chữ 
-Viết mẫu cụm từ ứng dụng : việt nam thân yêu. 
III. Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định: Trật tự 
2.Bài cũ :5’-Gọi 2 HS lên viết chữ M và cụm từ ứng dụng (Rổih,Hương)
 -Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:30’-Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ v hoa.
-HDHS quan sát chữ mẫu:
-HDHS nhận xét
(?) Chữ v hoa giống chữ hoa nào các em đã học?
(?) Chữ v hoa gồm mấy nét ? Là mhững nét nào ?
(?) Chữ v hoa cao mấy li ?
-Vừa giảng quy trình viết vừa tô chữ trong khung chữ: Từ điểm đặt bút trên đường ĐKN 5, ta viết nét móc 2 đầu, điểm dừng bút ở ĐKN 2. Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, điểm dừng bút ở ĐKN 6. Từ đây đổi chiều bút viết nét cong dưới nhỏ cắt nét 2 uốn lượn tạo thành một vòng xoắn nhỏ. Điểm dừng bút ở ĐKN6.
-Yêu cầu HS viết chữ v trong không trung và sau đó viết vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét, sửa lỗi.
-Quan sát, suy nghĩ và trả lời.
-Giống chữ U, Y. 
-Gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét cong phải và nét cong dưới nhỏ. 
-Cao 5 li.
-HS viết bảng con 2 lần
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
-GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Yêu cầu học si ...  chúng ta làm gì ? *tìm x 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài và nêu cách làm của mình.
*Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
-Học sinh nghe ghi nhớ.
-Làm bài vào vở bài tập. 16 học sinh nối tiếp nhau đọc làm phần a của mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc 1 con tính . 
-4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
-4 học sinh lên bảng lần lượt trả lời.
-Học sinh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-2 học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở bài tập.
-Học sinh nêu.
-1 học sinh đọc đề.
-Một số học sinh trả lời.
-Theo dõi để sửa bài nếu sai.
-1 học sinh đọc đề bài.
-Một số em trả lời.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh tự làm.
Bài giải
Số học sinh của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 ( học sinh ).
Đáp số: 24 học sinh.
1 học sinh đọc đề.
-Một số học sinh trả lời.
-Theo dõi để sửa bài nếu sai.
1 học sinh đọc đề.
-Một số học sinh trả lời.
-Theo dõi để sửa bài nếu sai.
3.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài và làm các bài tập được giao về nhà làm.
Thủ công (Tiết 2 ) LÀM LỒNG ĐÈN.
I. Mục tiêu
Học sinh biết cách làm lồng đèn bằng giấy.
Rèn kĩ năng khéo tay làm đúng kĩ thuật, kích thước.
Giáo dục học sinh thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy và học 
Mẫu lồng đèn bằng giấy.
Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy và học 
1. Kiểm tra:
Chuẩn bị đồ dùng của học sinh phục vụ tiết thủ công 
2.Bài mới:Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hành làm.	
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước:
Bước 1: Cắt giấy.
Bước 2: Cắt dán thân đèn.
Bước 3: Dán quai đèn.
-3 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành và làm theo nhóm
-Yêu cầu học sinh thực hành và làm theo nhóm.
-Giáo viên theo dõi nhắc nhở: 
Đường cắt phải thẳng cách đều mép giấy trên 1 ô. Sau khi thực hiện xong 3 bước dùng tay ấn nhẹ đèn cho phồng đẹp.
Nhắc nhở học sinh làm đế đèn và làm quai xách. 
-Yêu cầu học sinh lên trình bày sản phẩm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá những sản phẩm đẹp.
-Học sinh thực hành theo nhóm.
-Thực hành dán đai và quai vào đèn lồng.
-Các nhóm học sinh lên trình bày.
3.Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em làm tốt.
-Về tập làm lại cho đẹp hơn và chuẩn bị cho bài sau.
Tập đọc LÁ CỜ
I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giũa các cụm từ.
Đọc diễn cảm với giọng vui sướng,tự hào.
Hiểu nghĩa các từ: Bóp,ngỡ ngàng,san sát,bập bềnh,Cách mạng tháng Tám.,
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng,tự hào của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng tháng 8 thành công 
II.Đồ dùng dạy và học 
Tranh minh họa bài tập trong sách giáo khoa .
Bảng phụ ghi các từ, câu, đoạn câu luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học.
1.Kiểm tra bài cũ ( Đức, Hiến )
 -Gọihọc sinh lên đọc bài bóp nát qủa cam và TLCH trong SGK 
. -Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	Hoạt động 1: Luyện đọc.	
-Giáo viên đọc mẫu lần 1. 
*Chú ý đọc với giọng đọc vui sướng tràn đầy niềm tự hào ở đoạn đầu, chậm rãi ở đoạn sau. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, niềm sung sướng của bạn nhỏ. 
*Luyện đọc câu:
-Tổ chức cho học sinh luyện phát âm các từ: 
*Mau lên, ngỡ ngàng, lá cờ, rực rỡ, năm cánh, lũ lượt, dân làng, mênh mông, đổ về, bập bềnh,
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh đọc bài. 
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
*Luyện đọc đoạn. 
-Hướng dẫn học sinh cách đọc từng đoạn 
Đoạn 1: Đoạn 1 từ đầu cho đến buổi sáng.
Đoạn 2: Phần còn lại.
-Gọi học sinh luyện đọc nhiều lần các câu sau: 
 Chị tôi vừa gọi, vừa kéo tôi chạy ra cửa. / Chị chỉ tay về phía bót: // -Thấy gì chưa ? //
 Tôi thấy rồi. // Cờ. // Cờ đỏ sao vàng / trên cột cờ trước bót. // Tôi ngỡ ngàng ngắm lá cờ rực rỡ / với ngôi sao vàng năm cánh / đang bay phấp phới / trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng. //
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
* HS đọc bài theo nhóm đôi 
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
*.Thi đọc 
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
-Theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-7 đến 10 học sinh đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
-Mỗi học sinh đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp đến hết bài.
-Tìm cách đọc và luyện. 
-Một số học sinh luyện đọc.
-Tiếp nối đọc các đoạn 1, 2 ( Đọc 2 vòng ).
-Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, mỗi nhóm đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2. Gọi học sinh đọc chú giải 
(?) Thoạt tiên bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu ?
(?) Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào ?
(?) Bạn nhỏ cảm thấy thế nảo khi lá cờ xuất hiện ?
(? Cờ đỏ sao vàng còn mọc ở nơi nào nữa ?
(?) Mọi người mang cờ đi đâu?
-Tháng Tám năm 1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân khắp nơi trên đất nước ta đã đứng lên chống lại thực dân Pháp và dành được thắng lợi vẻ vang. Đất nước ta đã độc lập sau gần 100 năm chịu ách thống trị của thực dân Pháp.
(?) Tình cảm của mọi người với lá cờ ra sao?
-Theo dõi bài trong sách giáo khoa và đọc thầm theo.
-Học sinh nối tiếp phát biểu.
-Bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ơ ûtrước bót của giặc.
-Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh bay phấp phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.
-Bạn thấy sung sướng, tự hào
-Cờ mọc trước cửa mỗi nhà. Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. Cờ đậu trên tay mỗi người đang lũ lượt đổ về chợ. Cắm trước mũi những con thuyền nối san sát kết thành một chiếc bè đầy cờ.
- Mọi người mang cờ đi mít tinh mừng ngày Cách mạng Tháng Tám thành công.
-Mọi người đều yêu lá cờ.
-4 em thi đọc.
3.Củng cố, dặn dò:
Gọi học sinh tham gia thi đọc.
Nhận xét giờ học Dặn về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thủ công
LÀM CON BƯỚM.
( TIẾT 3 )
I.Mục tiêu :
-Học sinh tiếp tục thực hành làm con bướm bằng giấy.
-Học sinh làm được con bướm đúng mẫu và đẹp .
-Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo và yêu thích sản phẩm lao động của mình làm ra.HS biết trình bày sản phẩm một cách đẹp mắt.
II.Đồ dùng:
-Giáo viên chuẩn bị mẫu con bướm.
-Quy trình làm con bướm.
-Học sinh chuẩn bị : giấy màu, thước, bút màu, hồ dán, kéo 
III.Các hoạt động dạy và học .
1.Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình làm con bướm
-Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm con bướm 
-HS nhắc lại các bước gấp con bướm:
-Bước 1: Cắt giấy.
-Bước 2 : Gấp cánh bướm.
-Bước 3 : Buộc thân bướm.
-Bước 4 : Làm râu bướm.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành làmcon bướm
-Yêu cầu học sinh làm con bướm trên giấy theo nhóm
-Giáo viên theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ thêm cho 1 số học sinh 
-Giáo viên kiểm tra và nhận xét
-Thực hành gấp cánh bướm theo hướng dẫn của giáo viên theo nhóm
Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm
-Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm sau khi đã hoàn thành theo nhóm
-GV và cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm
- Tuyên dương nhóm có sản phẩm đẹp, đúng mẫu.
- Các nhóm trình bày sản phẩm sau khi đã hoàn thành 
 3.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm có sản phẩm đẹp, đúng mẫu.
SINH HOẠT LỚP: TUẦN 33
I/ Mục tiêu
-HS nắm được ưu khuyết điểm chính trong tuần 33, từ đó HS phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục nhược điểm, tồn tại trong tuần
-Đề ra kế hoạch tuần 34
II/ Các hoạt động dạy học
Đánh giá hoạt động tuần 33
1/ Nhận xét hoạt động chung tuần 33
*Ưu điểm:
HS tham gia tốt các hoạt động chung của trường. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong học tập, ra vào lớp đúng giờ đảm bảo tốt nề nếp của lớp. Có ý thức cao trong học tập.Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, 
Học sinh có nhiều cố gắng trong học tập, chuẩn bị bài chu đáo khi tới lớp, có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập, Trong lớp hăng hái xây dựng bài
Biểu dương trong tuần những HS có nhiều thành tích và tiến bộ trong học tập như: Ri, Chi, Hưng 
-HS thực hiện tốt việc học mới ôn cũ, tổ chức cho học sinh thi môn tập đọc giữa kì II
-Thực hiện tốt an toàn giao thông 
+Tồn tại
-Một số HS chuẩn bị bài chưa tốt khi tới lớp, chưa thực sự tích cực trong học tập như:, Thuy, Sân, Thịnh
 2. Phương hướng tuần 33
-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp lớp học,và ôn thi các môn cuối kì II
-Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Phụ đạo HS yếu.( Thuy,Sân, Hơm )
-Tham gia tốt mọi hoạt động của đội, tập trung ôn thi cuối năm
- Hoàn tất các khoản thu theo quy định nộp về tường

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 33 ngay 1532010 CKTKN.doc