Đạo đức
AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết các loại phương tiện giao thông và các biển báo giao thông ở địa phương.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông ở địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai 4 tháng 5 năm 2009 Đạo đức AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết các loại phương tiện giao thông và các biển báo giao thông ở địa phương. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động 1: Nhận biết các phương tiện giao thông ở địa phương. - GV cho HS kể tên các phương tiện giao thông ở địa phương mà HS biết. - Khi sử dụng các phương tiện giao thông cần chú ý điều gì ? - Khi đến ngã ba, ngã tư, chỗ đông người, người sử dụng các phương tiện phải làm gì ? - Nếu không thực hiện tốt qui định về giao thông, các em sẽ gặp nguy hiểm gì ? - Người đi bộ phải đi ở đâu và không nên làm gì khi đi trên đường ? + GVKL: Để đảm bảo an toàn giao thông, chúng ta cần phải thực hiện tốt về những qui định của Thủ tướng Chính Phủ về ATGT. - ... xe đạp, xe máy, xe lôi, ô tô, thuyền, ghe, phà, ... - ... an toàn, chạy chậm, không chạy hàng hai, hàng ba hoặc đùa giỡn trên đường. - ... chạy chậm, xem tín hiệu đèn giao thông và các biển báo để thực hiện cho đúng. - ... té, ngã, va chạm dẫn đến chết người. - ... đi trên vỉa hè, không được đi dưới lồng đường hoặc chạy xô đẩy nhau. Khi đến ngã ba, ngã tư muốn sang đường bên kia, người đi bộ phải đi đúng phần đường dành cho người đi bộ. 2/ Hoạt động 2: Trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ” - GV nêu tên trò chơi và luật chơi. - Một HS là cảnh sát giao thông. - Một HS là người đi trên phương tiện giao thông. (xe đạp, xe máy) - Một HS là người đi bộ. - GV cho HS chơi thử 1 lần sau đó từng nhóm thực hiện trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - HS nghe. - HS thảo luận và đóng vai trong nhóm 4. - Từng nhóm lên thực hiện trò chơi. - HS nhận xét. _________________________ TOÁN Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Oân luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000. 2Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập chung Sửa bài 4. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Các em đã được học đến số nào? Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài. Tìm các số tròn trăm có trong bài. Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau? Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. Điền số nào vào ô trống thứ nhất? Vì sao? Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. Bài 3: giảm Bài 4: Hãy nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó giải thích cách so sánh: 534 . . . 500 + 34 909 . . . 902 + 7 Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. 1 hs làm bảng lớp Nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học. Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. Chuẩn bị: Oân tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo Hát 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét. Số 1000. Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Đó là 250 và 900. Đó là số 900. Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555. Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. Điền 382. Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382. HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. So sánh số và điền dấu thích hợp. a) 100, b) 999, c) 1000 _________________________ Tập đọc Tiết97,98: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu Kiến thức: HS đọc trơn được từng đoạn, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. II. Chuẩn bị GV: Tranh SGK. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Tiếng chổi tre Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì? Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2 a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc theo đoạn Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK. Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng. Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét. Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam. Theo dõi và đọc thầm theo. 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. Chia bài thành 4 đoạn. Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. BÓP NÁT QUẢ CAM (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bóp nát quả cam (tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: Bóp nát quả cam (tiết 2) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? Thái độ của Trần Quốc Toản ntn? Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì ? Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý ? Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì ? Em biết gì về Trần Quốc Toản ? 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả truyện Nhận xét tiết học. Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc. Chuẩn bị: Lượm Hát HS đọc bài. Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới. Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ 4HS đọc truyện. _______________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 Thể dục(Tiết 65) CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I. Mục ... ëp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. -Khen những HS nói tốt. Bài 2 Bài yêu cầu chúng ta làmgì ? -Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. -Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, em sẽ đáp lại lời cô thế nào ? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. Nhận xét các em nói tốt. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. -Hằng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì ? + Việc đó diễn ra lúc nào ? + Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt). + Kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. Gọi HS trình bày . Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân. Hát 3 HS thực hành trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đọc yêu cầu của bài. -Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. -Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. Bạn nói: Cảm ơn bạn. -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./ -Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Em xin cảm ơn cô./ Em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn./ Em cảm ơn cô. Nhất định lần sau em sẽ cố gắng./ b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./ c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./ -Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. 3HS kể lại việc tốt của mình. ÂM NHẠC Tiết 30 :Học hát: MẸ ĐI VẮNG I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca 1. - Hát đồng đều rõ lời II. Chuẩn bị: - GV: Hát chuẩn xác bài hát. Máy nghe, băng nhạc. - HS: Tập bài hát. Nhạc cụ quen dùng. III/ Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động học chủ yếu Hoạt động 1: Kiểm - GV cho HS hát lại bài “Bắc kim thang”. - GV nhận xét chung. - 2 HS hát và biểu diễn. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.(Bài hát “Mẹ đi vắng” ) - GV hát mẫu. - GV cho HS nghe băng. (3lần) - GV cho HS hát ( theo nhịp, theo phách, theo tiết tấu. ) c) Hát kết hợp vỗ theo nhịp. - GV hát mẫu vỗ tay theo nhịp: Mẹ đi vắng. Mẹ đi vắng. Con sang chơi nhà bạn í a. Con cầm cây đàn con hát. Con cầm cây đàn con hát. Hát cho mẹ về với con. Hát cho mẹ về với con. - GV HDHS hát gõ theo tiết tấu từng câu đến hết bài. - GV cho HS hát gõ đệm theo phách hết bài. - GV cho HS biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét. 3. Củng cố - GV cho HS nhắc lại tên bài tên tác giả. - GV cho cả lớp hát lại. - Dặn HS về nhà tập hát thuộc bài và tự suy nghĩ các động tác vận động. - HS lắng nghe. - HS hát từng dãy, nhóm, cá nhân. - HS nhẩm theo. - HS nghe băng nhạc. - HS hát theo HD của GV. - HS tập hát và vỗ theo tiết tấu từng câu theo HD của GV. - HS hát gõ đệm theo phách. - HS biểu diễn theo nhóm 2, 3 và cá nhân. TOÁN Tiết 165: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. Nhận biết một phần ba số lượng thông qua hình minh hoạ. 2Kỹ năng: Giải bài toán bằng một phép tính nhân. Tìm số bị chia, thừa số. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sửa bài 4, 5. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Yêu cầu HS làm tiếp phần b. Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? Mỗi hàng có bao nhiêu HS? Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn? Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8 ? Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT). Hát HS sửa bài, bạn nhận xét. Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào sgk 4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào sgk HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS? Xếp thành 8 hàng. Mỗi hàng có 3 HS. Ta thực hiện phép tính nhân 3x8. Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (HS) Đáp số: 24 HS. Tìm x. Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. _____________________ Sinh hoạt lớp TUẦN 2 IMục đích yêu cầu: -Rèn luyện cho HS biết tự giác trong học tập. -Xây dựng cho HS có tinh thần tập thể. II Lên lớp: 1/ Kiểm điểm tuần 33: Vắng không phép:.. Đi trể:. Chưa thuộc bảøng nhân :. Không đồng phục:.. Nói tục chửi thề:. Mất trật tự trong lớp:.. Không trật nhật:. Điểm dưới 5:.. Hoa điểm 10:. Người tốt việc tốt:... Vệ sinh : 2/ Hướng khắc phục: - Tổ chức cho cán sự tiếp tục theo dõi. -GV kiểm tra nhắc nhở HS thực hiện. 3/ Phương hướng tới: - Đi học đều đúng giờ. - Thực hiện phòng chống sốt xuất huyết. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II. ÂM NHẠC ÔN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC Trò chơi: CHIM BAY CÒ BAY I. Mục tiêu: - HS thuộc lời ca và hát đúng giai điệu. - Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa đơn giản. - Nghe hát và thực hiện trò chơi. II. Chuẩn bị: - GV: Hát chuẩn xác bài hát. Máy nghe, băng nhạc. - HS: Tập bài hát. Nhạc cụ quen dùng. III/ Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động học chủ yếu - GV cho HS hát và biểu diễn. Hoạt động 1: Kiểm - GV cho HS hát lại bài “Bắc kim thang”. - GV nhận xét chung. - 2 HS hát và biểu diễn. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.(Điệu Bắc kim thang, lời mới) và Ôn bài “Bắc kim thang” b) Ôn bài: “Bắc kim thang”. - HS hát ôn lại bài “Bắc kim thang”. - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV cho HS biểu diễn trước lớp. c) Dạy hát lời mới của Việt Anh - GV hát mẫu. - GV cho HS hát ( theo nhịp, theo phách, theo tiết tấu. ) d) Hát kết hợp vỗ theo nhịp. - GV hát mẫu vỗ tay theo nhịp: Lời 1: Có con chim là chim chích choè Trưa nắng hè mà đi đến trường Ấy thế mà không chịu đội mũ Tối đến mới về nhà nằm rên Ôi ôi đau quá nhức cả đầu Chích choè ta cảm liền suốt ba ngày đêm. Lời 2: Đứng bên sông kìa trông chú cò Chân bước dò cò ta đi mò Vớ cái gì ăn liền vội vã Uống nước lã rồi lại quả xanh Ăn tham nên tối đến về nhà Đau bụng rên hừ hừ suốt ba ngày đêm. - GV HD HS hát gõ đệm theo phách hết bài. - GV cho HS biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét. - GV cho HS nhắc lại tên bài tên tác giả. - GV cho cả lớp hát lại. - Dặn HS về nhà tập hát thuộc bài và tự suy nghĩ các động tác vận động. - HS lắng nghe. - HS hát từng dãy, nhóm, cá nhân. - HS hát kết hợp vận động theo nhóm 4 - HS nhẩm theo. - HS hát theo HD của GV. - HS hát gõ đệm theo phách. - HS biểu diễn theo nhóm 2, 3 và cá nhân.
Tài liệu đính kèm: