Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm 2010-2011

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm 2010-2011

Toán

 SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA .

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Giúp học sinh :

-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Bảng cài.

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Toán
 SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
•-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1. Bài cũ :
2. Dạy bài mới :
3. Củng cố :
PP kiểm tra : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : a/ 4cm, 7 cm, 9 cm
b/ 12 cm, 8 cm, 17 cm
c/ 11 cm, 7 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : 
A/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
 Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
-Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ?
-Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?
-Yêu cầu làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-Số 1 trong phép nhân và chia.
-HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT.
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
-Nhận xét bài bạn.
-Tính .
-Mỗi biểu thức có 2 dấu tính .
-Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
a/4 x 2 x 1 = 8 x 1 
 = 8
b/4 : 2 x 1 = 8 x 1
 = 8
c/4 x 6 ; 1 = 24 : 1
 = 24.
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-Học thuộc quy tắc.
Tập đọc
 ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Kiểm tra lấy điểm tập đọc .
•-Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.
•-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào ?’
 -Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2. Dạy bài mới :
3.Củng cố :
-Gọi 3 em đọc bài “Cá sấu sợ cá mập” và TLCH 
-Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
-Ông chủ khách sạn nói như thế nào ?
-Vì sao ông chủ quả quyết như vậy ?
-Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra tập đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Trả lời đúng câu hỏi ; 1 điểm
2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” 
-Gọi HS đọc yêu cầu .
a/Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
b/Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm .
-Gọi học sinh nêu yêu cầu .
-PP trực quan- luyện tập : Bảng phụ : 
a/Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
b/Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
 -Nhận xét, cho điểm.
4.Nói lời đáp lại của em.
-Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập.
Gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a.
-Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
-Nhận xét.
Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Khách lo lắng trước tin đồn : bãi tắm có cá sấu.
-Quả quyết : Ở đây làm gì có cá sấu.
-Vì ở đây chỉ có cá mập, mà cá sấu thì sợ cá mập.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em đọc yêu cầu.
-Theo dõi. 2 em lên bảng gạch dưới các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
-Ở câu a : Mùa hè.
-Ở câu b : khi hè về. Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở BT.
-Một số em đọc lại bài.
-Nhận xét, bổ sung.
Nói lời đáp lại của em.
-Thực hành theo cặp .
-HS1 :Rất cám ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển truyện hôm nọ mình đánh rơi. May quá, đấy là quyển truyện rất quý mình mượn của bạn Nguyệt. Mất thì không biết ăn noí 
với bạn ấy ra sao .
-HS2 : Có gì đâu.Thấy quyển truyện không biết của ai rơi giữa sân trường, mình nhặt đem nộp cô giáo. Rất may là của bạn.
-Từng cặp thực hành tiếp tình huống b và c.
b/Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ!
c/Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/
-Tập đọc ôn lại các bài.
 	 Tập đọc
ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức :
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
-Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi.
-Ôn luyện về cách dùng dấu chấm.
2.Kĩ năng : Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1. Ôn luyện đọc & HTL.
3. Củng cố : 
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm.
2. Trò chơi mở rộng vốn từ.
-Yêu cầu chia tổ, mỗi tổ chọn 1 tên : Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, Quả.
-PP hoạt động : Yêu cầu thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ
-GV gợi ý :
-Mùa xuân : Tháng 1.2.3 : mai, đào, vú sữa, quýt
-Mùa hạ : Tháng 4.5.6 : phượng, măng cụt, xoài, vải.
-Mùa thu : Tháng 7.8.9 : cúc, bưởi, cam, na, nhãn.
-Mùa đông : Tháng 10.11.12 :hoa mận, dưa hấu.
-Từng mùa hợp lại mỗi mùa có một đặc điểm riêng, như : ấm áp, nóng nực, oi nóng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh ..
-Nhận xét, cho điểm.
3. Ôn luyện về dấu chấm.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét, chốt lời giảiù đúng : Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
-Nhận xét, cho điểm.
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét tiết học.
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-Chia 6 tổ mỗi tổ chọn 1 tên :tổ 1 : Xuân, tổ 2 :Hạ, tổ 3 : Thu, tổ 4 ; Đông, tổ 5 : Hoa, tổ 6 : Quả.
-Thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ
-Đố các bạn : Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?
-Thành viên các tổ khác trả lời.
A/Tổ Hoa : Tôi là hoa mai, hoa đào, theo các bạn tôi thuộc mùa nào ?
-Tổ Xuân đáp : Bạn là mùa Xuân. Mời bạn về với chúng tôi. (Tổ Hoa về với tổ Xuân).
-1 bạn trong tổ Hoa nói : Tôi là hoa cúc. Mùa nào cho tôi khoe sắc ?
-1 thành viên tổ Thu đáp :Mùa thu. Chúng tôi hân hoan chào đón hoa cúc. Về đây với chúng tôi (Hoa cúc về với tổ Thu).
B/1 bạn tổ Quả nói : Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào ?
-1 bạn tổ Hạ nói : Bạn thuộc mùa hạ, mau đến đây với chúng tôi. (Quả chạy về với tổ Hạ)
-Lần lượt các bạn trong tổ Quả chọn tên để về với các mùa thích hợp.
-1 em đọc yêu cầu và đoạn trích.
-2 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT.
-Nhận xét, bổ sung.
-Vài em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
	Thứ	ba	ngày	22 tháng 3 	năm 2011
Chính tả
 ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 3.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
 -Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?”
 -Ôn cách đáp lời xin lỗi người khác.
2.Kĩ năng : Ôn luyện kĩ năng đặt và TLCH, cách đáp lời xin lỗi người khác.
3.Thái độ : Ý thức trao dồi tập đọc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc trong 8 tuần đầu HK2. Viết sẵn BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1. Ôn luyện đọc & HTL.
3. Củng cố :
 Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn các bài tập đọc đã học(từ tuần19®26) Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-PP luyện tập : Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”.
Mục tiêu : Biết tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” .
-PP giảng giải : Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-PP trực quan : Bảng phụ : viết nội dung bài.
	Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
	Chim đậu trắng xóa trên những cành cây.
	-Nhận xét.
3.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in  ... ẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hình vẽ bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới 
3.Củng cố :
Cho HS làm phiếu.
 4 x 7 : 1
 0 : 5 x 5
 2 x 5 : 1
 -Nhận xét.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-PP hỏi đáp : Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :Viết bảng phép tính : 20 x 2 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả.
-Nói kết quả nhẩm 20 x 2
-Nhận xét.
-PP giảng giải : 20 còn gọi là mấy chục ?
-Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40, vậy 20 x 2 = 40
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
	x x 3 = 15 4 x x = 28
	y : 2 = 2 y : 5 = 3
- 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài.
Bài 5 : PP tư duy :Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ và tự làm bài.
-Nhận xét.
Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, ôn lại về số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia.
-Làm phiếu BT.
	4 x 7 + 1 = 28 : 1 = 28
	0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0
	2 x 5 : 1 = 10 : 1 = 10
-Luyện tập chung.
-HS làm bài
- Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 vì khi lấy tích của thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-Suy nghĩ, nhẩm 
-Một sô em nêu kết quả nhẩm
-20 còn gọi là 2 chục.
- làm phần a.
-Làm tiếp phần b.
-Tìm x.
.2 em lên bảng làm. Lớp làm vở
 x x 3 = 15 4 x x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
 y : 2 = 2 y : 5 = 3
 y = 2 x 2 y = 3 x 5
 y = 4 y = 15 
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở BT
 Giải
Mỗi tổ nhận được số báo là :
24 : 4 = 6 (tờ)
Đáp số : 6 tờ báo.
-Làm bài : Xếp các hình tam giác thành hình vuông.
 Chính tả
ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 8.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
•-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ,
•-Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thuộc bài trôi chảy, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
3.Thái độ :Ý thức chăm lo học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu HTL, kẻ ô chữ BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1.Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng.
3.Củng cố : 
-GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, 
yêu cầu học sinh HTL.
-Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách.
-Theo dõi, cho điểm.
-Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại.
2.Trò chơi ô chữ :
-GV gọi 1 em đọc yêu cầu của bài .
-Theo gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì ? Người cưới công chúa Mị Nương có 7 chữ cái ?
-Mùa nào rét, lạnh có 4 chữ cái ? Ghi từ vào các ô trống hàng ngang, nhớ viết chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.
-Cơ quan phụ trách việc chuyển thư từ, điện báo (có 7 chữ cái).
-GV nói : nếu từ tìm được có nghĩa đúng nhu lời gợi ý vừa có số chữ cái thích hợp khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là từ đúng.
-Ngày Tết của thiếu nhi có trăng đẹp(có 8 chữ cái) ?
-Nơi chứa sách, báo cho mọi người đọc (có 7 chữ cái)
-Con vật đi lạch bạch, lạch bạch (có 3 chữ cái) ?
-Trái nghĩa với dữ (có 4 chữ cái) ?
-Tên dòng sông đẹp ở thành phố Huế (có 9 chữ cái) ?
-GV nhận xét. 
-Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước ?
-PP truyền đạt : Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là một trong hai nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt Nam (nhánh còn lại là sông Hậu). Năm 2000, cầu Mĩ Thuận rất to, đẹp bắt qua sông Tiền đã được khánh thành.
-Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học.
-HS lên bốc thăm.
-Xem lại bài 2 phút..
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ 
định trong phiếu.
-1 em đọc yêu cầu. Quan sát ô chữ và tìm từ thích hợp để điền vào.
-1 em nêu : SƠN TINH.
-1 em nêu : ĐÔNG
-BƯU ĐIỆN.
-Theo dõi.
-TRUNG THU.
-THƯ VIỆN.
-VỊT.
-HIỀN.
-SÔNG HƯƠNG.
-HS trao đổi theo cặp.
-Lớp làm vở BT.
-3-4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Đại diện từng nhóm đọc kết quả. 
Miền Nam.
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tiết 9 : Kiểm tra : ĐỌC – HIỂU. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Kiểm tra đọc – hiểu . Luyện từ và câu
2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài, làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài tập đọc, đề trắc nghiệm.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1. Dạy bài mới
3.Củng cố :
Giáo viên phát đề kiểm tra.
-Bài kiểm tra gồm 2 phần :
1. Đọc thầm mẫu chuyện “Cá rô lội nước”
-PP luyện đọc : Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời :
-PP kiểm tra.
1.Cá rô có màu như thế nào ?
2.Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu ?
3.Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ?
4. Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì ?
5.Bộ phận in đậm trong câu “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” Trả lời cho câu hỏi nào ?
-Giáo viên thu bài.
-Nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò –Học bài.
-HS nhận đề.
-Đọc bài văn “ Cá rô lội nước”
-HS lần lượt đọc thầm bài (12-15 phút)
-Làm trắc nghiệm chọn ý đúng.
-Giống màu bùn.
-Trong bùn ao.
-Rào rào như đàn chim vỗ cánh.
-Cá rô.
-Như thế nào ?
-Tập đọc bài.
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
•- Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán.
•- Giải bài toán có phép chia.
2.Kĩ năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-3.
2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới 
3.Củng cố : 
PP kiểm tra.
a. Đặt tính rồi tính :
45 + 26 62 – 29
34 + 46 80 - 37
b. Tìm x :
 x - 4 = 40 x : 4 = 10
-Nhận xét.
Giới thiệu bài.
Bài 1 : 
A/ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-PP hỏi đáp : Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
B/ Yêu cầu gì ?
-Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ?
-GV gọi 3 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- -Khi nhân chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Khi nhân chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
-Phép chia có số bị chia là 0
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
Hướng dẫn học sinh làm bài.
Nhận xét bài làm của học sinh.
-Nhận xét, chấm một số vở.
-Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
-Học sinh làm phiếu.
a.Đặt tính rồi tính :
 45 62 34 80
 +26 -29 +46 -37
 71 33 80 43
b.Tìm x :
x - 4 = 40 x : 4 = 10
 x = 40 + 4 x = 10 x 4
 x = 44 x = 40
-Luyện tập chung.
a/Cả lớp làm bài
-Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-Thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng.
-Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Thực hiện từ trái sang phải.
-Kết quả là chính số đó.
-bằng 0
-cũng bằng 0.
-HS làm bài 
a/ 3 x 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
3 x 10 – 14 = 30 – 14
 = 16
b/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 
 = 0
 0 x 4 + 6 = 0 + 6 
 = 6
-1 em đọc đề. Có 12 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
 Tóm tắt
4 nhóm : 12 HS
1 nhóm : ? HS
 Giải
Số học sinh mỗi nhóm có :
12 : 4 = 3 (HS)
 Đáp số : 3 học sinh. 
-Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia 
 Tiết 10 : KIỂM TRA : CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Kiểm tra giữa học kì 2 : chính tả – tập làm văn.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng trình bày bài thi rõ ràng sạch đẹp.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra, giấy thi HS.
2.Học sinh : Giấy nháp, giấy thi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1. Bài mới :
2.Củng cố : 
-Giáo viên phát giấy thi.
1.Chính tả (nghe viết)
-Chọn một đoạn trích trong bài tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng dươí 40 chữ, thời gian 15 phút.
-Giáo viên đọc cho HS viết chính tả, bài “Con Vện” (STV/ tr 81)
2.Tập làm văn :
A.Dựa vào câu hỏi gợi ý, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) nói về một con vật mà em thích.
1.Đó là con gì, ở đâu ?
2.Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
3.Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
-GV photo phiếu phát cho học sinh
-Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học sinh nhận giấy thi.
-Lớp viết chính tả (15 phút) bài “Con Vện”
-Tập làm văn : 
-Học sinh làm bài viết (từ 4-5 câu) theo mẫu giấy quy định.
-Xem lại cách viết văn ngắn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_27_nam_2010_2011.doc