Tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phảy thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5
- HS(K,G) trả lời được câu hỏi 2.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Ngày soạn : Ngày dạy : Người dạy : Thứ hai ngày tháng năm 2010 Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phảy thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5 - HS(K,G) trả lời được câu hỏi 2. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Cậu bé và cây si già. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : a.Giới thiệu : Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó. b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc từng câu. - Yêu cầu HS tìm những từ nào khó đọc trong bài. - Gọi HS phân tích rồi đọc . - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc câu dài. - Luyện đọc theo nhóm. GV theo dõi HS đọc tốt. - Thi đọc. - GV nhận xét. Tiết 2 c. Tìm hiểu bài : P Câu hỏi 1 : Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? - GV nhận xét. - Ý đoạn 1 nói gì ? P Câu hỏi 2 : Bác Hồ hỏi các em HS những gì? - Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. - Ý đoạn 2 nói gì ? P Câu hỏi 3 : Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? P Câu hỏi 4 : Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? - Ý đoạn 3 nói gì ? P Câu hỏi 5 : Tại sao Bác khen Tộ ngoan? - GV cho HS chọn câu đúng. - Yêu cầu HS đọc phân vai. - Nhận xét, cho điểm HS. - Luyện đọc lại . 4. Củng cố – dặn dò : - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. - Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy - Dặn HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học. - Hát - 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi để nhận xét. + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè) + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên) - HS chia nhóm luyện đọc từng đoạn. - HS lần lượt thi đọc từng đoạn trước lớp. - HS tham gia nhận xét. - Cả lớp đồng thanh - 1HS đọc câu hỏi 1. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để trả lời. + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa - HS nhận xét - HS(K,G) nêu. - HS(K,G) : Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? - HS(K,G) nêu. - Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để trả lời. + Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - HS nhận xét. - HS(K,G) nêu. + Vì Tộ mắc cỡ. + Vì Tộ biết nhận lỗi, dũng cảm nhận lỗi. + Vì Tộ chăm ngoan. - HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ) - HS luyện đọc lại từng đoạn. - HS thi đọc theo yêu cầu. Toán Ki-lô-mét I. Mục tiêu : - Biết kilômet là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị kilômet. - Biết được quan hệ giữa đơnvị kilômet với đơn vị mét. - Biế tính độ dài đường gấp khúc với với đo theo đơn vị km. - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bảng đồ. - Bài tập cần làm : 1; 2; 3. II. Chuẩn bị : - GV: Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Mét. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số ? 1 m = . . . dm 1 m = . . . cm - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Các em đã được học các đơn vị đo độ dài như xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, chúng ta cũng thường đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền vì thế người ta dùng đơn vị đo là kilômet. - GV ghi bảng : Kilômet kí hiệu là km. - 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1km = 1000 m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. b. Thực hành : P Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. P Bài 2 : GV vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? - GV nhận xét. P Bài 3: - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò : - Kilômet kí hiệu là gì ? - 1km bằng bao nhiêu mét ? - Dặn HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Cần Thơ đến TPHCM - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - HS theo dõi - HS đọc: + Kilômet kí hiệu là km. + 1km bằng 1000m. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS nêu và nhận xét. + Quãng đường từ A đến B dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km - Nhận xét. - Quan sát lược đồ. - Làm bài theo yêu cầu. - HS lần lượt lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. - Nhận xét, góp ý. - HS nêu. Ngày soạn : Ngày dạy : Người dạy : Thứ ba ngày tháng năm 2010 Kể chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng I. Mục tiêu : - Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS(K,G) biết kể lại cả câu chuyện (BT2). Kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3). II. Chuẩn bị : - GV: Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn. - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Những quả đào. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Hôm nay, các em sẽ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng, đặc biệt các em sẽ thi xem bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé. b. Hướng dẫn kể chuyện * Kể lại từng đoạn truyện theo tranh - Kể trong nhóm + GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm. - Bước 2: Kể trước lớp + Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. + Nhận xét cho điểm. - Câu hỏi gợi ý cụ thể như sau: Tranh 1 + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu? + Thái độ của các em nhỏ ra sao? Tranh 2 + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? + Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì? + Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác? Tranh 3 + Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì? + Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ? * Kể lại toàn bộ truyện - Yêu cầu HS tham gia thi kể. - Nhận xét cho điểm. - Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. * Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ - Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”. - Gọi 1 HS khá kể mẫu. Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò : - Qua câu chuyện các em học tập bạn Tộ đức tính gì ? - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Hát - 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt). - + HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn. + Mỗi nhóm 2 HS lên kể. ( dành cho HS K,G) + Nhận xét bạn kể. + Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi. + Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa + Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. + Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp. + Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không? + Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ. + Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ. + Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi. - Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn (dành cho HS TB) - HS(K,G) kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS suy nghĩ trong 3 phút. - 3 đến 5 HS kể. - Thật thà, dũng cảm. ---------------------------------- Toán Mi-li-mét. I. Mục tiêu : - Biết Mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với xăng-ti-mét, mét. - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm, trong một số trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm 1, 2, 4. II. Chuẩn bị : - GV: Thước kẻ HS có chia vạch milimet. - HS: Thước ke có chia vạch milimet. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kilômet. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu >, <, = thích hợp va ... hích. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó. GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Bảo vệ loài vật có ích. v Hoạt động 1: Phân tích tình huống. Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm: + Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao? Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng. v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi. Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau: + Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó. + Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. + Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân. + Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn. 4. Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét. Nghe và làm việc cá nhân. Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau: + Mặc các bạn không quan tâm. + Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn. + Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ. Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con. 1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó. Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó. + Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi. + Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng. + Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai. + Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng. Thể dục(Tiết 55) TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” I. Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen với trò chơi “Tung vòng vào đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm – Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, phương tiện cho trò chơi “Tung vòng vào đích. III. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2/Phần cơ bản: - Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: “Tung vòng vào đích”. 3/ Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 70-80 m 2x8 nhịp 8/ 1/ 2/ 2/ 16-18/ 7-8/ 1-2/ 1-2/ 1-2/ Đi Chạy Thể dục(Tiết 56) Trò chơi: CON CỐC LÀ CẬU ÔNG TRỜI VÀ TÂNG CẦU I. Mục tiêu: - Tiếp tục học trò chơi “Con cốc là cậu ông trời”.Yêu cầu biết cách chơi, biết đọc vần điệu và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu. - Ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần liên tục nhiều hơn. II. Địa điểm – Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị cầu, vợt, kẻ vạch giới hạn và một còi. III. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Ôn động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - GV cho HS chơi trò chơi “Kết bạn” 2/Phần cơ bản: - Trò chơi: “Con cốc là cậu ông trời”. - Trò chơi: Tâng cầu. 3/ Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Trò chơi hồi tĩnh (GV chọn) - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 2x8 nhịp 8/ 1/ 1/ 3/ 16-20/ 8-10/ 8-10/ 7-8/ 1-2/ 1-2/ 1-2/ XP Nhảy xổm Đích ÂM NHẠC Ôn bài hát: CHÚ ẾCH CON I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca 1. - Tập hát lời 2. II. Chuẩn bị: - GV: Hát chuẩn xác bài hát. Máy nghe, băng nhạc. - HS: Tập bài hát. Nhạc cụ quen dùng. III/ Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động học chủ yếu - GV cho HS khởi động giọng. Hoạt động 1: Kiểm - GV cho HS hát lại bài “Chú ếch con”. - GV nhận xét chung. - HS đọc nốt nhạc khởi động giọng: Đồ – Rê – Mi – Son – La – Đô. - 2 HS hát và biểu diễn. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.(Chú ếch con tiếp theo, lời 2) b) Ôn lời 1 và học lời 2 bài: “Chú ếch con”. - HS hát ôn lại lời 1. - HS tập hát lời 2. - GV hát mẫu. - GV cho HS nghe băng. (3lần) - GV cho HS hát ( theo nhịp, theo phách, theo tiết tấu. ) c) Hát kết hợp vỗ theo nhịp. - GV hát mẫu vỗ tay theo nhịp: Kìa chú là chú ếch con có đôi là đôi mắt tròn. x Chú ngồi học bài một mình bênh hố bom kề vườn xoan. x Bao nhiêu chú trê non cùng bao cô cá rô ron. x Tung tăng chiếc vây son nhịp theo tiếng ếch vang dồn. x Lời 2 (Như lời 1) Kìa chú là chú ếch con bé ngoan là ngoan là ngoan nhất nhà. Chú học thuộc bài xong rồi, chú hát thi cùng hoạ mi. Bao nhiêu chú chim ri cùng ba cô cá rô phi. Nghe tiếng hat mê li cùng vui thích chí cười khì. - GV HDHS hát gõ theo tiết tấu từng câu đến hết bài. - GV cho HS hát gõ đệm theo phách hết bài. - GV cho HS biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét. - GV cho HS nhắc lại tên bài tên tác giả. - GV cho cả lớp hát lại. - Dặn HS về nhà tập hát thuộc bài và tự suy nghĩ các động tác vận động. - HS lắng nghe. - HS hát từng dãy, nhóm, cá nhân. - HS nhẩm theo. - HS nghe băng nhạc. - HS hát theo HD của GV. - HS tập hát và vỗ theo tiết tấu từng câu theo HD của GV. - HS hát gõ đệm theo phách. - HS biểu diễn theo nhóm 2, 3 và cá nhân. Mĩ thuật Vẽ tranh: ĐỀ TÀI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - HS hiểu về vệ sinh môi trường. - Biết cách vẽ tranh. - Vẽ được tranh đề tài “Vệ sinh môi trường”. II. Chuẩn bị: - GV: + Tranh ảnh về vệ sinh môi trường và tranh phong cảnh. + Một số bài vẽ cuả HS cũ. - HS: + Vở tập vẽ. + Bút chì màu, bút chì, tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Giới thiệu: - GV lựa chọn cách lựa chọn phù hợp với nội dung. - HS nêu tên bài: Vẽ tranh : Đề tài “Vệ sinh môi trường”. 2/ Hoạt động 1:Tìm chọn nội dung, đề tài. - GV HD HS xem hình vẽ ở BĐDDH để nhận biết: + Vẽ đẹp của môi trường xung quanh; +Sự cần thiết phải giữ gìn môi trường xanh – sạch - đẹp. + Hãy nêu những công việc phải làm để giữ cho môi trường xanh – sạch – đẹp ? - GV cho HS xem tranh của HS cũ về đề tài “Vệ sinh môi trường”. - HS quan sát. - ... nhặt rác, vệ sinh đường phố, trồng cây xanh, bỏ rác đúng nơi quy định, v.v.v. - HS quan sát để nắm được cách sắp xếp hình vẽ và màu sắc. 3/ Hoạt động 3: Cách vẽ tranh. - Cách vẽ tranh: + Vẽ hình ảnh chính trước (có thể vẽ to, vẽ giữa tranh); + Vẽ các hình ảnh phụ sau cho rõ nội dung tranh; + Vẽ màu tươi, trong sáng. - GV cho HS thực hành. - HS lắng nghe và quan sát trên bảng. 4/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV chọn một số bài vẽ (có xấu, có đẹp) gợi ý HS nhận xét: + Nội dung tranh; Vẽ về hoạt động gì ? + Những hình ảnh trong tranh. + Màu sắc trong tranh. + Xếp loại A+, A hoặc B. - GV nhận xét chung. - HS nhận xét bài vẽ của bạn theo HD của GV. 5/ Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS nêu cách vẽ tranh đề tài môi trường. - GV nhận xét tiết học. - ... Vẽ hình ảnh chính trước (giữa tranh), vẽ hình ảnh phụ sau.
Tài liệu đính kèm: