Môn: CHÍNH TẢ Tên bài dạy: Những quả đào
Tiết số : 57
Lớp : 2
1. Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “ Những quả đào ”
Làm đúng các bài tập phân biệt : s/x hoặc inh / in .
2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài viết –VBT- Bảng phụ chép BT 2
Tuần : 29 Môn: Chính tả Tên bài dạy: Những quả đào Tiết số : 57 Lớp : 2 Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “ Những quả đào ” Làm đúng các bài tập phân biệt : s/x hoặc inh / in . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài viết –VBT- Bảng phụ chép BT 2 Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài : Cây dừa Tập viết : giếng sâu , xâu kim , xong việc , song cửa , nước sôi , gói xôi . II- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn tập chép : a) Hướng dẫn h/s chuẩn bị : + đọc bài tập chép + Tìm hiểu nội dung bài và hướng dẫn cách trình bày bài + Học sinh tập viết những tiếng khó: Xuân Vân , Việt , nhân hậu . b) Học sinh viết bài vào vở c) Giáo viên chấm chữa bài 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a : Điền vào chỗ trống s hay x Cửa ổ , chú áo , trước ân , ồ tới , cành oan , ổ lồng . Bài tập 2b : Điền vào chỗ trống in hay inh To như cột đ Knhư bưng T làng nghĩa xóm Ktrên nhường dưới Ch bỏ làm mười 4- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - GV đọc cho 3 em viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con ( mỗi dãy 2 từ ) GV giới thiệu MĐ, y/ cầu GV đọc bài . 2-3 h/s đọc 2-3 h/s viết bảng lớp cả lớp viết bảng con Học sinh chữa lỗi bằng bút chì. Chấm bài 5 -7 em GV nêu Y/C của bài HS làm vở BT 1 h/s chữa bài trên bảng Đọc bài chữa GV chốt lại lời giải đúng GV nêu Y/C của bài HS làm vở BT 1 h/s chữa bài trên bảng Đọc bài chữa GV chốt lại lời giải đúng Bảng con Phấn màu Bảng phụ Bảng con VBT Bảng phụ Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần : 29 Môn: Chính tả Tên bài dạy: Hoa phượng Tiết số : 58 Lớp : 2 1.Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ “Hoa phượng ” Làm đúng các bài tập phân biệt: s / x hay inh / in 2.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung của BT 2- VBT 3.Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I -Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài : Những quả đào Tập viết : cao su , đồng xu , củ sâm , xâm lược . II- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn nghe viết a) Hướng dẫn h/s chuẩn bị : + GV đọc bài + Tìm hiểu nội dung bài + Học sinh tập viết các chữ khó : lấm tấm lửa thẫm , rừng rực , mắt lửa . b) Học sinh chép bài vào vở c) Giáo viên chấm chữa bài 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a : Điền vào chỗ trống s hay x: ám xịt , à xuống , ..át tận , ơ xác , sầm ập , loảng oảng , ủi bọt , i măng . Bài tập 2b : Điền in hay inh : Thương b, ttoán , x xắn , trái ch, gia đ, t yêu , k phục . 4- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ. HS tìm 3 tiếng và đọc cho cả lớp viết bảng con 2-3 h/s viết bảng lớp GV giới thiệu MĐ, y/ cầu 1-2 HS đọc lại 2-3 h/s viết bảng lớp cả lớp viết bảng con Học sinh chữa lỗi bằng bút chì. Chấm bài 5 -7 em GV nêu Y/C của bài HS làm vào VBT 2 HS làm bảng GV chốt lại bài làm đúng GV nêu Y/C của bài HS làm vào VBT 1 HS chữa bài trên bảng phụ GV chốt lại bài làm đúng Bảng con Phấn màu SGK Bảng con VBT Bảng phụ 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần : 29 Môn: đạo đức Tên bài dạy: Bảo vệ loài vật có ích Tiết số : 29 Lớp : 2 1.Mục tiêu : -H/s hiểu : ích lợi của một số loài vật trong cuộc sống con người ; Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành . -HS có kỹ năng : Phân biệt được hành vi đúng , hành vi sai đối với các loài vật có ích . Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày . -HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích , không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích . 2. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích ,VBT 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú Hoạt động 1: Trò chơi đố vui Đoán xem con gì ? Mục tiêu : H/s biết ích lợi của một số loài vật có ích . Cách tiến hành : GV phổ biến luật chơi GV đưa tranh ảnh các con vật HS nêu tên và ích lợi của các con vật GV ghi ích lợi của từng con GV nêu kết luận Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : Giúp HS hiểu sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loài vật có ích Cách tiến hành : GV chia nhóm và nêu câu hỏi : Em biết những con vật có ích nào ? Hãy kể những ích lợi của chúng . Cần làm gì để bảo vệ chúng ? HS thảo luận nhóm Đại diện từng nhóm lên báo cáo GV nhận xét , đánh giá , nêu kết luận Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai Mục tiêu : Giúp HS nhận biết các việc làm đúng sai khi đối xử với các loài vật . Cách tiến hành : -GV đưa tranh cho HS quan sát và phân biệt đúng sai : Tranh 1 : Bạn trai đang chăn trâu Tranh 2 : Hai bạn dùng súng bắn chim Tranh 3 : Bạn gái đang cho mèo ăn Tranh 4 : Bạn trai đang rắc thóc cho gà ăn -Các nhóm thảo luận -Các nhóm trình bày -GV kết luận HS quan sát tranh ảnh HS đọc phần ghi bảng -GV chia 4 nhóm -Các nhóm tự thảo luận -GV theo dõi GV chia lớp thành 4nhóm Mỗi nhóm 1 bộ 4 tranh Các nhóm gắn tranh vào cánh hoa Đúng hay Sai Tranh ảnh 4.Rút kinh nghiệm bổ sung . Tuần : 29 Môn: Kể chuyện Tên bài dạy: Những quả đào Tiết số : 29 Lớp : 2 Mục tiêu : -Rèn kỹ năng nói : Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu . Dựa vào lời tóm tắt kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng kể tự nhiên , kết hợp với điệu bộ , cử chỉ , nét mặt . Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện . -Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn Đồ dùng dạy học: Tranh Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ : Kể lại câu chuyện“ Kho báu ” II/ Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn kể truyện: a)Tóm tắt nội dung từng đoạn của câu chuyện : Đoạn 1 : Chia đào / Quà của ông Đoạn 2 : Chuyện của Xuân / Xuân ăn đào như thế nào ? / Đoạn 3 : Chuyện của Vân / Vân ăn đào như thế nào ? / Cô bé ngây thơ / Đoạn 4 : Chuyện của Việt / Việt làm gì với quả đào ?/ Tấm lòng nhân hậu / b)Dựa vào tóm tắt kể lại từng đoạn của chuyện c) Phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện 3- Củng cố dặn dò Về nhà tập kể lại cho người thân nghe. 2HS kể tiếp nối GV nêu MĐ-YC tiết học -1 HS đọc yêu cầu - GV gợi ý cách nêu tóm tắt - HS làm ra nháp - HS tiếp nối phát biểu ý kiến - GV nhận xét và ghi bảng - HS nhìn tóm tắt kể 4 đoạn của chuyện trong nhóm - Các nhóm thi kể : -Cả lớp nhận xét bình chọn - GV chia nhóm 5 HS tập kể chuyện trong nhóm - 5 em đại diện 5 nhóm kể - 3 nhóm kể - Cả lớp và GV bình chọn Phấn màu Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần : 29 Tên bài dạy: Từ ngữ về cây c ối Môn: Luyện từ và câu Đặt câu hỏi : để làm gì ? Tiết số : 29 Lớp : 2 1. Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về cây cối . Luyện tập về đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi : để làm gì ? 2. Đồ dùng dạy học:Bút dạ , giấy khổ to ghi BT 2 , tranh minh hoạ , VBT 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ: -Viết tên các cây ăn quả , cây lương thực -Thực hành đặt câu hỏi : để làm gì ? II/Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn h/s làm bài tập : -Bài tập 1: Ghi tên các bộ phận của cây ăn quả : rễ , gốc , thân , cành , lá, hoa , quả , ngọn -Bài tập2 : Viết những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây Thân cây : to , cao , chắc , bạc phếch , thẳng , Rễ cây : ngoằn ngoèo , xù xì , quái dị , đen sì , Gốc cây : mập mạp , to , sần sùi , chắc nịch , mảnh mai , Cành cây : xum xuê , um tùm , khẳng khiu , Lá : xanh tươi , xanh nõn , úa vàng , Hoa : vàng tươi , hồng thắm , thơm ngát , hăng hắc , Quả : chín mọng , chi chít , đỏ ối Ngọn : chót vót , thẳng tắp , mập mạp -Bài tập 3: Ghi câu hỏi : để làm gì ? để hỏi về từng việc làm của các bạn trong tranh : Tranh 1 : Bạn gái tưới cây để làm gì ? Bạn gái tưới cây cho cây tươi tốt . Tranh 2: Bạn trai bắt sâu cho lá để làm gì ? Bạn trai bắt sâu cho lá để bảo vệ cây cối 3.Củng cố , dặn dò: Nhận xét bài học Tìm thêm các từ dùng để tả cây cối 2 HS làm bảng phụ ( mỗi em viết tên cây của một nhóm ) 2 cặp thực hành hỏi đáp GVnêu MĐ_YC 1 H/s đọc yêu cầu GV treo tranh 3 HS lên bảng giới thiệu tên của từng cây và chỉ các bộ phận của cây đó GV ghi bảng HS làm bài vào VBT GV nhận xét và chốt lời giải đúng . 1 H/s đọc yêu cầu GV hướng dẫn cách tìm từ chỉ đặc điểm của cây Các nhóm làm bài vào giấy khổ to Các nhóm dán bài lên bảng GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng H/s làm bài vào VBT 1 H/s đọc yêu cầu GV đưa tranhvà yêu cầu HS nói về nội dung tranh HS tự đặt câu hỏi và trả lời HS trả lời tiếp nối GV chốt câu đúng HS làm bài vào vở Phấn màu Tranh VBT Tranh Rút kinh nghiệm bổ sung: ........... Tuần : 29 Tên bài dạy: Nghe -trả lời câu hỏi Môn: Tập làm văn Đáp lời chia vui Tiết số : 29 1. Mục tiêu : Rèn kỹ năng nói : Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui Rèn kỹ năng nghe hiểu : Nghe kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương nhớ và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện , hiểu nội dung câu chuyện . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi câu hỏi a,b,c của BT1; 1bó hoa để thực hành BT1 Tranh , VBT Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/Kiểm tra bài cũ: thực hành đáp lời chúc mừng II/Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn làm bài tập : -Bài tập 1 : Viết lại lời đáp của em trong những trường hợp sau : a) Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em . Em đáp : b)Bác hàng xóm sang chúc tết . Bố mẹ đi vắng chỉ có em ở nhà . Em đáp : .. c)Em là lớp trưởng . Trong buổi họp cuối năm , cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp . Em đáp : .. -Bài tập 2: Nghe kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương rồi trả lời câu hỏi : Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? Lúc đầu cây hoa tỏ lòn ... động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ : Đọc viết số từ 101 đến 110 II/Bài mới : 1 Giới thiệu bài : 2 Bài mới : Đọc viết số từ 111 đến 200 : + Viết và đọc số 111 : GV sử dụng tấm bìa kẻ ô vuông GV viết số 111 Xác định số trăm , số chục , số đơn vị Nêu cách đọc : Dựa vào 2 chữ số cuối GV đọc : Một trăm mười một . HS đọc CN - ĐT + Viết và đọc số 112 + Viết đọc các số khác : GV nêu tên số , HS lấy tấm bìa kẻ ô . HS đọc và viết số Thực hành : 1-Bài tập 1: Điền số hoặc chữ số vào chỗ chấm 2-Bài tập 2: Điền số thích hợp 111 114 118 3-Bài tập 3 : Điền dấu 124 152 3. Củng cố ,dặn dò : Trò chơi : Sắp xếp các số theo thứ tự lớn , bé . GV đọc số –HS viết số vào bảng con Làm việc chung cả lớp GV kẻ bảng giống như SGK 5 HS đọc Cách làm tương tự HS tự thực hành 1 HS đọc yêu cầu HS quan sát các tấm bìa có ô vuông HS đọc và viết số 1 HS đọc bài chữa 1 HS đọc yêu cầu HS quan sát tia số HS đọc các số trên tia số HS điền các số còn thiếu vào VBT 1 HS đọc bài chữa Nhận xét : So sánh các số liền nhau trên tia số 1 HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn : Xét chữ số cùng hàng của 2 số , bắt đầu từ hàng trăm , rồi đến hàng chục , hàng đơn vị . Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn HS làm VBT 1 HS chữa bảng Nhận xét Bảng con VBT Bộ đồ dùng toán VBT 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần : 29 Môn : Toán Tên bài dạy: Các số có ba chữ số Tiết số : 142 Lớp : 2 1.Mục tiêu : Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số . Củng cố về cấu tạo số . 2. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa hình vuông to nhỏ khác nhau -VBT 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ : Đọc viết số từ 111 đến 200 II/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài : 2.Bài mới : Đọc và viết số từ 201 + Viết và đọc số 243 : GV sử dụng tấm bìa kẻ ô vuông GV viết số 243 Xác định số trăm , số chục , số đơn vị Nêu cách đọc : Dựa vào 2 chữ số cuối GV đọc : Hai trăm bốn mươi ba . HS đọc CN - ĐT + Viết và đọc số 235 + Viết đọc các số khác : GV nêu tên số , HS lấy tấm bìa kẻ ô . HS đọc và viết số Thực hành 1-Bài tập 1 : Nối số với phần đọc số ba trăm ba sáu mươi tư 364 hai trăm ba mươi lăm 2-Bài tập 2 : Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm 3-Bài tập 3: Viết số III/ Củng cố, dặn dò: Tập đọc , viết số có ba chữ số GV đọc số HS viết số vào bảng con Làm việc chung cả lớp GV kẻ bảng giống như SGK 5 HS đọc Cách làm tương tự HS tự thực hành 1 HS đọc yêu cầu HS làm vào VBT 1 HS chữa trên bảng phụ Nhận xét : Đọc lại các số và chỉ ra số trăm , chục , đơn vị 1 HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn mẫu HS làm VBT 1 HS đọc bài chữa Nhận xét 1 HS đọc yêu cầu HS làm VBT Chữa bài Bảng con Bộ đồ dùng toán VBT Rút kinh nghiệm bổ sung: Tuần : 29 Môn: Toán Tên bài dạy: So sánh các số có ba chữ số Tiết số : 143 Lớp : 2 Mục tiêu : Giúp HS : Biết cách so sánh các số có ba chữ số . Nắm được thứ tự các số có ba chữ số 2. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán - Bảng phụ ghi sẵn dãy số -VBT 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ: Đọc viết số có ba chữ số II/ Bài mới: Giới thiệu bài : Bài mới : a)Ôn lại cách đọc viết số có ba chữ số + Đọc số : 401 ; 402 ; 403 ; 404 ; 405 ; 406 ; 407 ; + Viết số : Năm trăm hai mươi mốt b) So sánh các số : + So sánh 234 và 235 : Đưa hình vẽ Xác định số trăm , chục , đơn vị của hai số và viết số So sánh chữ số hàng trăm : cùng là 2 So sánh chữ số hàng chục : cùng là 3 So sánh chữ số hàng đơn vị : 4 < 5 + So sánh 194 và 139 : + So sánh 199 và 215 : + Nêu quy tắc chung : c) Thực hành : Bài 1: So sánh các cặp số sau : 498500 259313 250219 241260 Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất 695 > 395 > 375 Bài 3 : Điền số 3. Củng cố, dặn dò: Học thuộc ghi nhớ GV đọc HS viết 1 HS đọc cả lớp viết GV treo dãy số HS đọc CN-ĐT GV đọc HS viết vào bảng con GV gắn tấm ô vuông HS nêu và viết số GV hướng dẫn cách so sánh HS nêu kết luận và điền dấu Cách làm tương tự HS nêu lại các bước so sánh GV tổng kết lại HS đọc quy tắc 1 HS đọc yêu cầu HS nêu lại cách so sánh HS làm VBT 1 HS làm trên bảng phụ Nhận xét : Đọc kết quả theo chiều ngược lại 1 HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn : Muốn tìm được số lớn nhất cần so sánh từng chữ số bắt đầu từ hàng trăm . Hàng trăm nào lớn nhất thì số đó lớn nhất . HS làm VBT 1 HS làm trên bảng Chữa bài : Viết lại theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại . 1 HS đọc yêu cầu HS quan sát dãy số và nêu nhận xét về dãy số HS làm VBT 1 HS làm trên bảng Chữa bài : Đọc lại dãy số Bảng con Bảng phụ Bảng con Bộ đồ dùng toán VBT 4-Rút kinh nghiệm bổ sung: ...... Tuần : 29 Môn: toán Tên bài dạy: Luyện tập Tiết số : 144 Lớp : 2 Mục tiêu : Luyện tập so sánh các số có ba chữ số . Nắm được thứ tự các số có ba chữ số . Luyện ghép hình . 2. Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép hình -VBT 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ: So sánh các số có ba chữ số II/ Bài mới: 1-Giới thiệu bài 2-Thực hành 1-Bài tập 1 :Điền các số thích hợp vào chỗ chấm 234, , , 237, , , , 241 2-Bài tập 2 : Điền dấu 315 > 295 3.Bài tập 3 : Điền số vào ô trống 298 ; ; 300 4.Bài tập 4 : Ghép hình tam giác thành hình vuông 3-Củng cố , dặn dò : Học ôn cách so sánh số có ba chữ số GV đưa số HS làm vào bảng con 3 HS chữ trên bảng lớp GV nêu yêu cầu và ghi bảng 1 HS đọc yêu cầu 2 HS làm trên bảng Cả lớp làm VBT Chữa bài : Đọc dãy số Nhận xét 1 HS đọc yêu cầu Nhắc lại cách so sánh HS làm VBT 2 HS chữa 2 cột trên bảng Nhận xét : Đọc theo chiều ngược lại 1 HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn cách tìm số HS làm VBT 2 HS chữa 2 cột trên bảng Nhận xét : Đọc dãy số 1 HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn cách ghép hình 1 HS ghép hình trên bảng HS làm VBT VBT Bộ ghép hình 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần : 29 Môn: toán Tên bài dạy: Mét Tiết số : 145 Lớp : 2 1.Mục tiêu : Giúp HS nắm được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m) . Làm quen với thước mét . Nắm được quan hệ giữa m với dm , cm . Biết làm các phép tính cộng trừ ( có nhớ ) trên số đo với đơn vị mét . Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng theo đơn vị mét . 2.Đồ dùng dạy học: Thước mét , sợi dây khoảng 3m -VBT 3.Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ: Vẽ đoạn thẳng dài 15cm , 1dm II/ Bài mới: 1 . Giới thiệu bài 2.Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét . a)GV hướng dẫn HS quan sát cái thước mét và giới thiệu : “ Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét ” - GV vẽ đoạn thẳng 1m - Giới thiệu độ dài đoạn thẳng 1m - Ghi bảng : Mét là đơn vị đo độ dài . Mét viết tắt là m - HS dùng thước dm đo đoạn thẳng 1m - Ghi bảng : 1m = 10dm b) GV hướng dẫn HS quan sát các vạch trên thước mét và nêu : “ một mét bằng 100 cm ” Ghi bảng : 1m =10dm ; 1m =100cm Cả lớp quan sát tranh vẽ trong SGK 3.Thực hành : 1-Bài tập 1: Điền số 1m = dm 1dm = cm 1m = cm 100cm = m 2-Bài tập 2 : Tính 42m + 23m = 54m - 35m = 3-Bài tập 3 : Tóm tắt Vải xanh dài : 12 m > ? m Vải trắng dài : 36m 3.Củng cố , dặn dò : Thực hành ước lượng và đo sợi dây 1 HS vẽ trên bảng Cả lớp vẽ vào bảng con Dùng phương pháp trực quan để HS nêu nhận xét 5 HS đọc HS đo trên bảng 5 HS đọc 5 HS đọc 5 HS đọc 1 hs đọc đề bài HS làm VBT 2 HS làm bảng Nhận xét : Đọc lại bài 1 HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS làm bài : Phải viết đơn vị đo HS làm VBT 2 HS làm bảng Nhận xét : 1 HS đọc yêu cầu GV tóm tắt HS làm VBT 1 HS chữa trên bảng 1 HS đọc bài chữa Nhận xét : Đọc lời giải khác GV đưa sợi dây 1HS nêu số đo ước lượng 1HS thực hành đo kiểm tra Thước mét thước dm VBT 4/ Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần : 29 Môn: t. n. X.H Tên bài dạy: Một số loài vật sống dưới nước Tiết số :29 Lớp : 2 1. Mục tiêu : H/s biết : Nói tên một số loài vật sống dưới nước . Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt , nước mặn . Hình thành kỹ năng quan sát , nhận xét , mô tả 2. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trang 60,61 ; Tranh ảnh một số con vật sống dưới nước ; Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/Giới thiệu bài : II/ Hoạt động 1 :Làm việc với SGK 1.Mục tiêu : Nói tên của một số loài vật sống dưới nước . Biết tên của một số loài vật sống ở nước mặn và nước ngọt . 2. Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo cặp -Chỉ và nói tên , nêu ích lợi các con vật trong hình -Các con vật này sống ở nước mặn hay nước ngọt ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Các con vật sống ở nước ngọt : cua , cá vàng , cá quả , trai , tôm Các con vật sống ở nước mặn : cá mập cá ngựa , sò , cá ngừ III/Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được . 1.Mục tiêu : Hình thành kỹ năng quan sát , nhận xét , mô tả . 2.Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ Phân loại các con vật theo nhóm : nước mặn , nước ngọt hoặc các loại cá , các loại tôm , các loại trai sò ốc hến Bước 2 : Làm việc cả lớp Củng cố : Trò chơi : Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt , các con vật sống ở nước mặn. Gv nêu câu hỏi –HS trả lời GV ghi tên bài HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tự đặt thêm câu hỏi để từng cặp trả lời 4 HS giới thiệu trước lớp . Cả lớp nêu câu hỏi bổ xung GV nêu kết luận HS quan sát các vật thật đã sưu tầm và phân loại sắp xếp theo nhóm . Đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh ảnh và vật thật đã sưu tầm được . GV nêu cách chơi 2 đội chơi : mỗi HS nói tên một con vật , đội này nói tiếp nối đội kia . Đội nào nói được nhiều mà không nhắc lại sẽ thắng . GV công bố kết quả Tranh vẽ Tranh ảnh 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: ...
Tài liệu đính kèm: