TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đ khơn kho thốt nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4.
TUẦN 24 Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010 TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu khơng bao giờ cĩ bạn (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nội qui đảo Khỉ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện đọc câu - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn: -Yc hs đọc đoạn trước lớp - GV theo dõi GV đọc d) Luyện đọc theo nhóm Hoạt động 2: Thi đọc GV cho HS thi đua đọc trước lớp. GV nhận xét – tuyên dương. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 3: Tìm hiểu bànho- -Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? -Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? -Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? -Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? -Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? -Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? Theo em, Khỉ là con vật ntn? Còn Cá Sấu thì sao? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Hoạt động 4: Thi đua đọc lại truyện theo vai. - GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. - GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo GV nhận xét – tuyên dương. 4 Củng cố 5 Dặn dò Dặn HS về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau: “Voi nhà” Hát 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Từng HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét. Hs luyện đọc nhóm - 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét. Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn. - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung - Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ . - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh - Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim - HS nêu - HS nêu - Là người bạn tốt thông minh - Con vật bội bạc, giả dối - HS nêu - 3 HS đọc lại truyện theo vai - HS nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x x = b - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 3). - Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân. - Gv nêu bài tập : X 3 = 15 3 X = 21 3. Bài mới Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào bảng con bài: X x 2 = 4 2 X = 12 3 X = 27 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. Thừa số 2 2 2 3 3 Thừa số 6 3 2 5 Tích 12 6 15 Hs thi đua theo nhóm Gv nhận xét Bài 4: Bài toán Gv tóm tắt bài tóan và hướng dẫn Hs cách giải. 4 Củng cố 5 Dặn dò Chuẩn bị:bảng chia 4 - Nhận xét tiết học. - Hát Học sinh làm bài trên bảng con. Một vài học sinh lên bảng làm. Học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết. Hs làm bài vào bảng con, hai em lên bảng làm. X 2 = 4 X = 4 : 2 X = 2 Hai đội lên bảmg đièn số. Hs nhận xét Hoc sinh đọc lại bài. Bài giải Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nĩi năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Gv đưa ra các câu hỏi GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai. * HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại. -Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. -Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. * HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp. -Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau: + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. -Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. -Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? 4. Củng cố 5 Dặn dò Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác. - Nhận xét tiết học. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. - Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp. - Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống. + Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về. + Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. Một số HS tự liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2010 THỂ DỤC ĐI KIỄNG GĨT HAI TAY CHỐNG HƠNG. TC: NHẢY Ô. I. MỤC TIÊU - Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi. - HS biết giữ kỉ luật khi luyện tập. NX 7 (CC 1); NX 8 (CC 2, 3) TTCC: HS còn nợ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS Phần mở đầu -Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.----Giậm chân tại chổ đếm to theo nhịp. -Ôn BTDPTC -Cán sự điều khiển. -Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” Phần cơ bản * Đi kiễng gĩt hai tay chống hông. * Trò chơi “Nhảy ơ”. - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho hs đọc vần điệu mới (Tuỳ theo Gv sáng tạo). Phần kết thúc - Cho hs hát. * Một số động tác thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài - Giáo dục tư tưởng: Nhận xét, dặn dò. 7’ 16’ 7’ - Tập hợp theo hàng docï, báo cáo sĩ số. - Chuyển đội hình thành hàng ngang. X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X - HS chơi trò chơi - HS thực hiện theo y/c TOÁN BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Bài tập cần làm: bài 1, 2 . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập. Sửa bài 4: Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4. a) Ôn tập phép nhân 4. -Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) -Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 4. -Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? -Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 c) Lập bảng chia 4 -GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104) -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 -Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 4. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Trình bày: Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 3: ND ĐC 4 Củng cố Yêu cầu HS đọc bảng chia 4do 5 Dặn dò Chuẩn bị: Một phần tư. - Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. HS quan sát HS trả lời và viết phép nhân: Có 12 chấm tròn. 4 x 3 = 12. HS trả lời : Có 3 tấm bìa. 12 : 4 = 3. HS thành lập bảng chia 4 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài. HS chọn phép tính và tính 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. Vài HS đọc bảng chia 4. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim Khỉ”. - HS K-G biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Bác sĩ Sói. -Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa). Nhận xét cho điểm từng H ... ả a) Ghi nhớ nội dung bài viết -GV đọc đoạn văn viết -Mọi người lo lắng ntn? -Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn trích có mấy câu? -Hãy đọc câu nói của Tứ. -Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? -Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó: d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài: 2a -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. -Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Cho điểm HS. -Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. 4. Củng cố 5 Dặn dò. Dặn HS về nhà làm bài tập -Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. -Hát -2 HS viết bài trên bảng lớp. -HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. - HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài. - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Đoạn trích có 7 câu. - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! - Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. - Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. -HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. HS viết bài. HS sửa bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: - sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm - Nhận xét tiết học Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2010 TOÁN BẢNG CHIA 5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5 - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 5). - Bài tập cần làm: bài 1, 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập. -Sửa bài 4: -GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5. 1. Giới thiệu phép chia 5 a) Ôn tập phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 5 -Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: -Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20: 5 = 4. Lập bảng chia 5 - GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104). -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: -HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. -Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. GV nhận xét Bài 2: -HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 Trình bày: Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. -GV nhận xét Bài 3ND ĐC 4 Củng cố 5 Dặn dò: Chuẩn bị: Một phần năm. -Nhận xét tiết học. -Hát -HS lên bảng sửa bài. -Bạn nhận xét. -HS trả lời và viết phép nhân: Có 20 chấm tròn. 5 x 4 = 20. HS trả lời rồi viết Có 4 tấm bìa 20 : 5 = 4.. HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 -HS đọc và học thuộc bảng 5. -HS tính nhẩm. -HS làm bài. -HS sửa bài. -HS chọn phép tính rồi tính -2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. HS sửa bài. - HS đọc bảng chia 5. -Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: - Biết được cây cối cĩ thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi), dưới nước. * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS cĩ ý thức bảo vệ cây cối. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Ôn tập. -GV đưa ra các câu hỏi để hs trả lời GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * HS nhận ra cây cối cĩ thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước. Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau: Tên cây. Cây được trồng ở đâu? -Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: -Yêu cầu các nhóm HS trình bày -Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu? Hoạt động 3: Thi nói về loại cây Yêu cầu: Mỗi nhóm đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Giới thiệu tên cây. Nơi sống của loài cây đó. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. 4. Củng cố : Liên hệ GDBVMT. 5 Dặn dò: Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây. Hál[ -HS trả lời. -Bạn nhận xét -HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV. Ví dụ: -Cây mít. Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn. -Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả. + Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất. + Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước. + Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. + Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất. Các nhóm HS trình bày. + Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không. -Các nhóm lên trình bày. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Trên cạn, dưới nước, trên không. Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, HS tự liên hệ bản thân: + Tưới cây. + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Bài 1 (Làm miệng) - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? - Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào? - Cô chủ nhà nói thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên. Bài 2: Thực hành - GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. - Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành) Bài 3 -GV kể chuyện 1 đến 2 lần. -Treo bảng phụ có các câu hỏi. -Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? -Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? -Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? Cô bé giải thích ra sao? Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? -Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện. Nhận xét, cho điểm HS. 4.Củng cố 5.Dặn dò :Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình. -Hát -3 HS đọc phần bài làm của mình. - Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. - Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. - Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. - Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. - 2 HS thực hành HS cả lớp nghe kể chuyện. Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. - Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?” - Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa... 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp. -HS phát biểu ý kiến. THỦ CÔNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN (TT) I. MỤC TIÊU : - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. - Với hs khéo tay: + Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học . + Cĩ thể gấp, cắt dán được sản phẩm mới cĩ tính sáng tạo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1 : * Ôn tập gấp cắt dán hình tròn, biển báo giao thông Yêu cầu Hs nêu lại qui trình. Cho Hs quan sát vật mẫu. Hoạt động 2 : - Yêu cầu các nhóm thực hành và trình bày sản phẩm. Gv nhận xét đánh giá. Hoạt động 3 : - Ôn tập bài cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng - Ôn tập gấp, cắt, dán phong bì. Yêu cầu Hs nêu lại qui trình. Cho Hs quan sát vật mẫu. Hoạt động 4 : - Yêu cầu các nhóm thực hành và trình bày sản phẩm. - Gv nhận xét đánh giá 4.Củng cố : Gv cùng Hs hệ thôùng bài. 5.Dặn dò: Về nhà cbị bài - HS mang dụng cụ ra để kiểm tra - Hs theo dõi và nêu lại qui trình làm. Hs nhận xét bổ sung. - Các nhóm thực hành. Trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau. - Hs theo dõi và nêu lại qui trình làm. Hs nhận xét bổ sung. - Các nhóm thực hành. Trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau - HS nghe. - Nxét tiết học
Tài liệu đính kèm: