TUẦN 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
(2 TIẾT)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ.
Tuần 4 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Bím tóc đuôi sam (2 Tiết) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu... - Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: cần đối xử tốt với các bạn gái. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. KTBC: Gọi bạn - HS1 đọc thuộc lòng bài và TL câu hỏi: ? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? - HS2 đọc thuộc lòng bài và TL câu hỏi: ? Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê! Bê!”? B. Bài mới: 1. GTB: - GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện đọc: a) GV đọc mẫu. b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Đọc nối tiếp. - GV viết một số từ cần luyện đọc lên bảng: + loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu. - HS luyện đọc từ. - GV lắng nghe, sửa cách phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Đọc nối tiếp. - GV treo bảng phụ viết một số câu cần hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV y/c HS dùng dấu gạch chéo để ngắt câu văn và gạch chân những từ ngữ cần nhấn giọng. - HS lên bảng thực hiện, sau đó đọc câu văn. - GV nhận xét và gọi HS đọc lại câu văn. - HS đọc phần chú giải trong bài. ? Em hiểu đầm đìa nước mắt nghĩa là thế nào? ? Đối xử tốt nghĩa là đối xử như thế nào? * Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS luyện đọc theo nhóm đôi. * Thi đọc giữa các nhóm: - Mỗi nhóm cử một đại diện tham gia thi đọc đoạn 3. * Đọc đồng thanh. - Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn -Vì Dê Trắng không quên được bạn, vẫn gọi bạn và hi vọng bạn trở về. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - 3, 4 HS đọc các từ trên bảng. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Khi Hà đến trường, / mấy bạn gái cùng lớp reo lên:// “ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//” - Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng / và cuối cùng / ngã phịch xuống đất.// - Rồi vừa khóc / em vừa chạy đi mách thầy.// - Đừng khóc, / tóc em đẹp lắm!// - 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt. - Nói và làm điều tốt với người khác. - Một em đọc, một em lắng nghe, nhận xét và ngược lại. - Đại diện của 4 nhóm tham gia thi đọc. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 và 2. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiẻu bài: - HS đọc đoạn 1 và 2. ? Các bạn gái khen Hà thế nào? ? Vì sao Hà khóc? ? Em nghĩ thế nào về trò đùa của Tuấn? ? Theo em ý chính của đoạn 1 và 2 là gì? - GV nhận xét, ghi ý chính lên bảng. - HS đọc đoạn 3. ? Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? ? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay? - GV: Lời khen của thầy giáo chính là ý chính của đoạn 3. - GV ghi ý chính lên bảng. - HS đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi: ? Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? ? Hãy nêu ý chính của đoạn 4? 4. Luyện đọc lại: - GV chia lớp thành 2 nhóm, y/c HS phân vai, chuẩn bị trong nhóm. - HS thi đọc phân vai toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, phân thắng thua. 5. Củng cố, dặn dò: ? Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen? - GV kết luận, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Các bạn gái khen Hà có bím tóc đẹp. - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo. - Đó là trò đùa nghịch ác, không tốt với bạn, bắt nạt bạn gái. *Bím tóc của Hà và trò đùa của Tuấn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. - Vì nghe thầy khen, Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa. * Lời khen của thầy giáo. - Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi. *Lời xin lỗi của Tuấn. - Mỗi nhóm cử 7em phân vai: người dẫn chuyện, 3bạn gái nói câu “ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!”, Tuấn, thầy giáo, Hà. - Đáng chê vì đùa nghịch quá trớn, làm bạn gái phải khóc. Đáng khen vì khi bị thầy giáo phê bình đã nhận ra lỗi lầm của mình và chân thành xin lỗi bạn. ----------------------------------------------------- Toán 29 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng; về nhận dạng hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. - Bảng gài. - Bảng phụ ghi nội dung bài 4. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm 2 phép tính), lớp làm ra nháp. B. Bài mới: 1 . GTB: - GV nêu MĐYC của tiết học. 2. Nội dung: a) Giới thiệu phép cộng 29 + 5: - GV nêu bài toán.: Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - HS nêu phép cộng. - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. ? Em tìm được kết quả của phép tính 29 + 5 là bao nhiêu? - GV hướng dẫn cách đặt tính và tính. - HS nêu lại cách đặt tính và tính 2. Thực hành: * Bài 1: (VBT – 18) – Tính: - HS nêu y/c của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. - Chữa bài: + Nhận xét Đ - S. + Nêu cách tính. + Nêu tên gọi các thành phần của phép tính. GV: Củng cố cách tính phép cộng có nhớ theo cột dọc. * Bài 2: (VBT – 17) - Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: - HS nêu y/c của bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. - Chữa bài: + Nhận xét Đ - S. + Nêu lại cách đặt tính và tính. + Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. GV: Củng cố tên gọi các thành phần của phép cộng, cách đặt tính và tính phép cộng có nhớ. * Bài 3: (VBT – 18) - HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. - 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào VBT. - HS nhận xét, chữa bài, nêu câu trả lời khác. - GV đánh giá, cho điểm. GV: Củng cố cách giải bài toán có lời văn. * Bài 4: (VBT – 17) – Nối các điểm để có một hình vuông và hai hình tam giác. - HS nêu y/c của bài. - GV treo 2 bảng phụ ghi nội dung bài 4 lên bảng. - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 em tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi, lớp cổ vũ cho đội của mình. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - HS hoàn thành bài vào VBT. GV: Củng cố về nhận dạng hình vuông. 3. Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách thực hiện phép tính 29 + 5 = ? - GV nhận xét giờ học. * Đặt tính rồi tính: 9 +9 9 + 5 9 + 7 9 + 4 * 29 + 5 =? 29 + 5 = 34 + Đặt tính: 29 + 5 34 + Tính: 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 79 89 29 69 49 + + + + + 3 5 9 6 7 82 94 38 75 56 19 39 59 9 89 + + + + + 4 8 2 39 1 23 47 61 48 90 29 và 8 49 và 9 79 và 6 29 49 79 + + + 8 9 6 37 58 85 Tóm tắt Buổi sáng bán : 19 cái Buổi chiều bán : 8 cái Cả hai buổi bán : ... cái ? Bài giải Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số cái áo sơ mi là: 19 + 8 = 27 (cái) Đáp số: 27 cái A B D C ------------------------------------------- Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi (T2) I. Mục tiêu: 1. HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. 2. HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. 3. HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai cho HĐ1. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: ? Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? B. Bài mới: 1. GTB: GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động: a) HĐ1: Đóng vai theo tình huống (BT3). - HS nêu y/c của bài. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các: nhóm: ? Em sẽ làm gì nếu là Hương? ? Em sẽ làm gì nếu là Châu? ? Em sẽ làm gì nếu là Trường ? ? Em sẽ làm gì nếu là Xuấn? - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị lên sắm vai. - Các nhóm lên sắm vai. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. ? Qua các tình huống của bài tập ta thấy khi có lỗi phải làm gì? ? Người biết nhận lỗi và sửa lỗi là người như thế nào? GVKL: Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. b) HĐ2: Thảo luận (BT4). - HS nêu y/c của bài. - GV chia lớp thành 4 tổ, giao việc cho các tổ. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Cả lớp nhận xét. GVKL: + Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. + Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn. + Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. c) HĐ3: Tự liên hệ (BT6). - HS nêu y/c của bài tập. - HS kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân. - HS lên trình bày. - GV và HS phân tích, tìm ra cách giải quyết đúng. - GV khen những HS biết nhận lỗi và sửa lỗi. 3. Củng cố, dặn dò: ? Khi bị mắc lỗi, chúng ta cần phải làm gì? ? Khi người mắc lỗi đã nhận lỗi, chúng ta phải có thái độ như thế nào? - GV nhận xét giờ học. - Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. * Nhóm 1: Lan trách Hương: - Sao bạn hẹn rủ tớ đi học mà lại đi một mình? * Nhóm 2: Nhà cửa bừa bãi chưa được dọn dẹp. Mẹ hỏi Châu: - Con đã dọn nhà cho mẹ chưa? * NHóm 3: Tuyết mếu máo: - Bắt đền Trường đấy, cậu làm rách sách của tớ rồi! * Nhóm 4: Xuân quên không làm bài tập Tiếng Việt, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà: ? Tại sao bạn chưa làm bài tập? - Khi có lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Người biết nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm, đáng khen. + Tổ 1 và 2 thảo luận tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào? Theo em Vân nên làm gì? + Tổ 3 và 4 thảo luận tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn không hết xuất cơm. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do. Theo em các bạn trong tổ của Dương làm như vậy có đúng không? Vì sao? - Khi bị mắc lỗi, chúng ta cần nhận lỗi và sửa lỗi. - Cần thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi. ------------------------------------------------ Thửự 3 ngaứy 15 thaựng 9 na ... - Tập một vài động tỏc thả lỏng. ------------------------------------------------ Thửự 6 ngaứy 18 thaựng 9 naờm 2009 Tập làm văn Cảm ơn, xin lỗi I. Mục đích , yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - HS làm lại BT1, tiết TLV tuần 3: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện Gọi bạn. - HS đọc lại danh sách một nhóm trong tổ học tập (BT3). B. Bài mới: 1. GTB: - GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau: - HS nêu y/c của bài. - HS trao đổi theo nhóm. - GV nêu từng tình huống. - HS nối tiếp nhau nói lời cảm ơn. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS biết nói lời cảm ơn lịch sự, hợp với tình huống. - HS hoàn thành bài vào VBT. * Bài 2: Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau: - HS nêu y/c của bài. - HS trao đổi theo nhóm. - GV nêu từng tình huống. - HS nối tiếp nhau nói lời xin lỗi. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS biết nói lời xin lỗi thành thực, hợp với tình huống. - HS hoàn thành bài vào VBT. * Bài 3: Hãy nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. - GV nêu yêu cầu. - HS quan sát kĩ từng tranh, đoán xem việc gì xảy ra. - HS kể lại nội dung tranh 1 có dùng lời cảm ơn. - HS kể lại nội dung tranh 2 có dùng lời xin lỗi. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 4: Viết lại những câu em đã nói về một trong hai bức tranh ở BT3. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào VBT. - Nhiều HS đọc lại bài. - Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. - GV chấm điểm 5 bài viết hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: ? Khi nào cần nói lời cảm ơn? Khi nào cần nói lời xin lỗi? - GV nhận xét về kết quả luyện tập của HS. - Nhắc HS nhớ thực hành nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành 1 HS làm miệng trước lớp. 2, 3 HS đọc. a) Khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa: - Mình cảm ơn bạn, / May quá, không có bạn thì mình ướt hết. b) Khi cô giáo cho em mượn quyển sách: - Em cảm ơn cô ạ! / Em xin cảm ơn cô. c) Khi em bé nhặt hộ em chiếc bút: - Chị (anh) cảm ơn em. / Cảm ơn em nhé! a) Khi em lỡ bước, giẫm vào chân bạn: - Tớ xin lỗi bạn./ Xin lỗi, tớ vô ý quá! b) Khi em mải chơi, quên làm việc mẹ đã dặn: - Con xin lỗi mẹ, lần sau con sẽ không thế nữa. c) Khi em đùa nghịch, va phải một cụ già: - Cháu xin lỗi cụ. / Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ. * Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận gấu bông và nói: “Con cảm ơn mẹ ạ !” * Tranh 2: Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ. Cậu nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!” - Khi người khác giúp mình một việc gì đó, cần phải nói lời cảm ơn. Khi có lỗi với người khác, cần nói lời xin lỗi. ------------------------------------- Chính tả (Nghe-viết) Trên chiếc bè I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Trên chiếc bè. 2. Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp một số từ do GV đọc. - HS NX- GVNX. B. Bài mới: 1. GTB: - GV nêu MĐYC của tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài chép trên bảng. - 2 HS đọc lại. ? Đoạn trích này có trong bài tập đọc nào? Đoạn trích kể về ai? ? Dế mèn và Dế trũi rủ nhau đi đâu? ? Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? ? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? ? Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? - HS luyện viết bảng con những chữ dễ viết sai. b. HS viết bài vào vở: - GV hướng dẫn cách trình bày. - GV đọc - HS viết bài. - GV đọc – HS soát lỗi. c. Chấm chữa bài: - GV chấm – NX 5 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: Ghi vào chỗ trống trong bảng: - Nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở. - HS nối tiếp nêu từ. - HS NX – GVNX. ? Khi nào thì viết iên? Khi nào viết yên? * Bài 2: Điền tiếp vào chỗ trống để phân biệt cách viết các chữ in đậm: - Nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. - HS NX bài trên bảng. - Nhiều HS đọc lại bài làm. GV: Lưu ý đọc đúng r/ d/ gi. 4. Củng cố dặn dò: - GVNX chung bài viết. - GVNX giờ học. * yên ổn, cô tiên, kiên cường, yên xe. - Đoạn này trích trong bài Trên chiếc bè. Đoạn trích kể về Dế Mèn và Dế Trũi. - Đi ngao du thiên hạ - Dạo chơi khắp đó đây. -Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông. - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa. - Viết hoa, lùi vào một ô. - Dế trũi, rủ nhau, say ngắm , bèo sen, đen sạm, ngao du. 3 Chữ có iê 3 chữ có yê M: con kiến, tiếng hát, viên gạch, cô tiên. M: yên tĩnh, quyển truyện, tuyên truyền, khuyên nhủ. a) - Hoà dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại. + Viết là dỗ trong các từ ngữ sau: dỗ dành, dỗ con, dỗ em. + Viết là giỗ trong các từ ngữ sau: giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ, giỗ ông. - Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày. + Viết là dòng trong các từ ngữ sau: dòng nước, dòng kẻ, dòng sông. + Viết là ròng trong các từ ngữ sau: ròng rã, năm ròng, vàng ròng, khóc ròng. Toán 28 + 5 (Tiết 19) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). II. Đồ dùng dạy học: - 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. - Bảng phụ ghi nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. - 2 HS đọc bảng 8 cộng với một số. B. Bài mới: 1. GTB: - GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. 2. Nội dung: a) Giới thiệu phép cộng 28 + 5: - GV nêu bài toán dẫn ra phép tính: 28 + 5 = ? - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - HS nêu lại cách đặt tính rồi tính. b) Thực hành: * Bài 1: (VBT – 22) – Tính: - HS nêu y/c của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ào VBT. - Chữa bài: + Nhận xét Đ - S. + Nêu cách tính. + Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. * Bài 2: (VBT – 22) – Nối phép tính với kết quả đúng. - HS nêu y/c của bài. - GV treo 2 bảng phụ ghi nội dung BT2. - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 6 bạn tham gia trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi, cả lớp cổ vũ. - Cả lớp và GV nhận xét, phân thắng thua. - HS hoàn thành bài vào VBT. * Bài 3: (VBT – 22) - HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - GV nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. - 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào VBT. - HS nhận xét, nêu câu trả lời khác. - GV đánh giá, cho điểm. GV: Củng cố cách giải bài toán có lời văn. * Bài 4: (VBT – 22) – Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm. - HS nêu y/c của bài. - HS làm bài vào VBT. - GV quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng. - HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm. GV: Củng cố cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. c) Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bảng 8 cộng với một số. - GV nhận xét giờ học. * Tính nhẩm: 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 2 + 3 = 8 + 2 + 4 = * Đặt tính: 28 + 5 * Tính: + 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. + 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 28 + 5 33 28 18 68 38 28 + + + + + 3 4 5 6 7 31 22 73 44 35 78 88 48 40 48 + + + + + 2 8 9 8 7 80 96 57 58 55 38 + 5 28 + 9 18 + 7 51 43 47 37 25 85 48 + 3 78 + 7 39 + 8 Tóm tắt Bò 18 con Trâu: 7 con Trâu và bò: ... con? Bài giải Trên bãi cỏ cả trâu và bò có số con là: 18 + 7 = 25 (con) Đáp số: 25 con 6 cm ------------------------------------ Tự nhiên xã hội Làm gì để cơ và xương phát triển tốt I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. - Biết nhấc (nâng) một vật đúng cách. - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: ? Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc? B. Bài mới: 1 GTB: - GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động: a) HĐ1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt? * Bước 1: Làm việc theo cặp. - 2 bạn ngồi cùng bàn nói với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi đại diện một số cặp trình bày trước lớp. ? Chúng ta nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? - HS nói về những công việc các em có thể làm ở nhà để giúp đỡ gia đình. - GV nhắc HS nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và tập luyện thể dục thể thao để cơ và xương phát triển tốt. b) HĐ2: Trò chơi: “Nhấc một vật” * Bước 1: GV làm mẫu, đồng thời phổ biến cách chơi. * Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. - 2, 3 HS lên nhấc mẫu. - Cả lớp quan sát, góp ý. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV quan sát, nhận xét những em nhấc vật đúng tư thế. 3. Củng cố, dặn dò: ? Chúng ta cần làm gì để cơ và xương phát triển tốt? - GV nhận xét giờ học. - Tập thể dục, vận động hàng ngày, lao động vừa sức, ăn uống đầy đủ... * Hình 1: Vẽ 1 bạn trai đang ăn, bữa cơm có cá, rau, canh, chuối. * Hình 2: Vẽ 1 bạn ngồi học sai tư thế. * Hình 3: Vẽ 1 bạn đang bơi ở bể bơi. * Hình 4: Vẽ 1 bạn xách bình tưới vừa sức. * Hình 5: Vẽ 1 bạn xách sô nước quá nặng. - Ăn uống đầy đủ chất, ngồi học đúng tư thế, tập thể dục thể thao, không mang xách vật nặng,... Tieỏt 5 Sinh HOẠT TẬP THỂ. I. Mục đớch - ủaựnh giaự caực hoaùt ủoọng trong tuaàn qua. - HS hoaùt ủoọng theo quy trỡnh cuỷa ẹoọi - Phửụng hửụựng tuaàn tụựi II. Chuaồn bũ - Noọi dung ủũa ủieồm III. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc. Hoaùt ủoọng daùy Hoaùt ủoọng hoùc 1. OÅn ủũnh 2. Nhaọn xeựt caực hoaùt ủoọng tuaàn qua a. Lụựp trửụỷng ủaựnh giaự caực vieọc ủaừ laứm ủửụùc b. Sinh hoaùt ẹoọi 3. Phửụng hửụựng tuaàn tụựi - Hoùc chửụng trỡnh tuaàn 3 - Tieõp tuùc phuù ủaùo hs yeỏu - Lao ủoọng veọ sinh trửụứng lụựp - thi ủua hoùc taọp toỏt - nghe - Hoùc sinh hoaùt theo quy trỡnh
Tài liệu đính kèm: