Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 32, 33

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 32, 33

TẬP ĐỌC

TIẾNG CHỔI TRE

I. Mục tiêu

1Kiến thức:

Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do.

Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ.

Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.

2Kỹ năng:

Hiểu ý nghĩa các từ mới: xao xác, lao công.

Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố.

Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.

3Thái độ: Ham thích môn học.

II. Đồ dùng dạy-học:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.

- HS: SGK.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 32, 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾNG CHỔI TRE 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do.
Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ.
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
2Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: xao xác, lao công.
Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố.
Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3 .Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Luyện đọc:
 (15’)
 -Đọc mẫu 
 -Luyện phát âm
-Luyện đọc bài theo đoạn
- Thi đọc
c.Tìm hiểu bài
 (10’)
d.Học thuộc lòng
 (5’)
4.Củng cố – Dặn dò (5’)
Quyển sổ liên lạc.
Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên lạc.
Nhận xét, cho điểm HS.
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Họ đang làm gì?
Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được làm quen với những ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre.
-GV đọc mẫu toàn bài.
Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: 
lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác, lặng ngắt, sạch lề
Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải.
Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả?
Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ?
Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
-GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
Gọi HS đọc thuộc lòng.
Nhận xét, cho điểm HS.
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
Hát.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bức tranh vẽ chị lao công đang quét rác trên đường phố.
Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối.
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
Đọc, theo dõi.
Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá.
Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt.
Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.
Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.
-HS đọc cá nhân, nhóm, thuộc lòng từng đoạn.
HS học thuộc lòng.
5 HS đọc.
2 hs đọc
2-3 hs nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa.
Hiểu ý nghĩa của các từ.
2Kỹ năng: Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Hướng dẫn làm bài (27’)
Bài 1
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
Bài 2
4.Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
-GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1 bạn thấp nhất.
Cho HS nói: cao nhất – thấp nhất.
Cao và thấp là hai từ trái nghĩa. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và làm bài tập về dấu câu.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc phần a.
Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
Cho điểm HS.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, chữa bài.
Trò chơi: Ô chữ.
GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
Nhận xét trò chơi.
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Hát
2 HS lên bảng.
-Mở SGK trang 120.
Đọc, theo dõi.
Đọc, theo dõi.
2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
HS chữa bài vào vở.
-Đọc đề bài trong SGK.
2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
2Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng tính nhẩm.
Củng cố biểu tượng hình tam giác.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy-học
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Luyện tập.
Bài 1:>, <, =
MT: Củng cố kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số.
Bài 2:
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
MT: Củng cố kĩ năng
Sắp thứ tự các số có 3 chữ số.
Bài3:đặt tính rồi tính.
MT: Rèn kĩ năng đặt tính và tính cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
Bài 4:Tính nhẩm
MT: Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số với đơn vị đo
Bài 5:Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to
MT: Củng cố biểu tượng hình tam giác.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chữa bài 5:
 Giá tiền của bút bi là:
 700 + 300 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng.
GV nhận xét.
-GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài và cho điểm.
937 > 739 200 + 30 = 230
600 > 599 500 60 7 < 597
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
600m + 300m = 900m
1000km – 200km = 800km
-Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.
-Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
Phải so sánh các số với nhau.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
2 HS trả lời.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS suy nghĩ và tự xếp hình.
THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I.Mục tiêu:
Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầug nâng cao khả năng thực hện đón và chuyền cầu cho bạn
Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, tích cực.
II.Địa điểm-Phương tiện:
Địa điểm: trên sân trường
Phương tiện: một còi, quả cầu, bảng gỗ, bóng , vật đích, kẻ vạch giới hạn
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu: (10’)
2.Phần cơ bản: (20’)
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
b. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
3.Phần kết thúc
(10’)
- Gv phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Cho hs khởi động
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, cổ chân , đầu gối , hông.
+ Chạy nhẹ nhàng 
+ Đi theo hàng dọc và hít thở sâu
- Cho hs ôn 1 số động tác thể dục phát triển chung
-Từ đội hình vòng tròn, cho hs giãn cách sau đó quay mặt vào nhau thành từng đôi cách nhau 2-3m, đô ... m
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác nghe và nhận xét
Thảo luận, đóng vai theo tình huống.
2-3 nhóm lên đóng vai
Theo dõi và nhận xét
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
 KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2Kỹ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật.
3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Hướng dẫn kể chuyện 
-Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
-Kể lại từng đoạn câu chuyện
-Kể lại toàn bộ câu chuyện
4.Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
Nhận xét, cho điểm HS.
-Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam.
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
Gọi 1 HS nhận xét.
GV chốt lại lời giải đúng.
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
Yêu cầu HS kể theo vai.
Gọi HS nhận xét bạn.
-Gọi 2 HS kể toàn truyện.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS.
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử.
Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
Hát
3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể toàn truyện.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Quan sát tranh minh hoạ.
HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
Lên bảng gắn lại các bức tranh.
Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi HS kể một đoạn . 
HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
Nhận xét.
3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét.
2 HS kể.
CHÍNH TẢ
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 
HS: Vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy-học:
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2.Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Hướng dẫn viết chính tả 
-Ghi nhớ nội dung 
-Hướng dẫn cách trình bày
- Hướng dẫn viết từ khó
-Viết chính tả
-Soát lỗi
-Chấm bài 
c.Bài tập chính tả 
Bài 2
Lời giải.
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết nháp các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
GV nhận xét.
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Gọi HS đọc lại.
Đoạn văn nói về ai?
Đoạn văn kể về chuyện gì?
Trần Quốc Toản là người ntn?
Đoạn văn có mấy câu?
Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao phải viết hoa?
-GV yêu cầu HS tìm các từ khó
Yêu cầu HS viết từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
-Đọc cho hs viết
Đọc lại cho hs soát lỗi
Chấm và nhận xét một số bài tại lớp
-Gọi HS đọc yêu cầu.
GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
Gọi HS đọc lại bài làm.
Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Hát
HS viết từ theo yêu cầu.
chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài .
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Thấy, Quốc Toản, Vua.
Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
2 HS lên viết bảng lớp.
 HS dưới lớp viết vào nháp.
Viết bài
Soát lỗi
Đọc yêu cầu bài tập.
Đọc thầm lại bài.
Làm bài theo hình thức nối tiếp.
4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000.
2Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy-học:
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
MT: Ôn luyện về đọc các số trong phạm vi 1000.
Bài 2: Viết các số
842, 965, 477, 618, 593, 404 theo mẫu.
MT: Củng cố về kĩ năng viết số theo mẫu
Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự.
MT: Ôn luyện về thứ tự các số trong phạm vi 1000.
Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
MT: Ôn luyện về viết các số trong phạm vi 1000
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Sửa bài 4, 5.
GV nhận xét.
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
d, Ba trăm linh bảy
 307
-Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
Hãy viết số này thành tổng
trăm, chục, đơn vị.
Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài và cho điểm HS.
-Viết lên bảng dãy số 462, 464, 466, . . . và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị?
464 và 466 hơn kém nhau mấy đơn vị?
Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?
Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2.
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ.
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS tự làm bài, chữa bài.
462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị.
464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị.
2 đơn vị.
HS lên bảng điền số: 248, 250. 
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
I.Mục tiêu:
	HS nhận biết hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
	Tập quan sát, so sánh tỉ lệ của bình
	Vẽ được cái bình đựng nước
II.Đồ dùng dạy học:
	GV: Một số bình đựng nước có màu sắc và kiểu dáng khác nhau
 Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ 
	HS: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: 
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
 (2’)
b.Quan sát, mhận xét
c.Cách vẽ cái bình đựng nước
d.Thực hành
e.Nhận xét, đánh giá
4.Củng cố-dặn dò (3’)
Không kiểm tra
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
Giới thiệu mẫu và gợi ý để hs nhận biết:
+Hình dáng và màu sắc của các bình đựng nước này có giống nhau không?
+Kể tên các bộ phận của bình đựng nước?
Kết luận:
+Có nhiều loại bình đựng nước khác nhau
+Bình đựng nước gồm có nắp, thân, đáy và tay cầm
-Treo hình gợi ý cách vẽ và hướng dẫn:
+Yêu cầu hs quan sát mẫu và ước lượng chiều ngang và chiều cao của bình để vẽ khung hình
+Sau đó tìm vị trí của các bộ phận như: nắp, quai, miệng, thân, đáy, tay cầm(H2b)
+Vẽ phác hình (H2c)
+Sửa lại cho giống cái bình đựng nước
-Yêu cầu hs vẽ bài vào vở
Theo dõi và hướng dẫn hs làm bài
Chọn một số bài vẽ hoàn chỉnh cùng hs nhận xét đánh giá.
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs về nhà xem lại bài
Quan sát mẫu và nhận xét:
Hình dáng và màu sắc của các bình đựng nước này không giống nhau
Bình đựng nước có nắp, thân, đáy và tay cầm
Nghe
Quan sát hình gợi ý cách vẽ và theo dõi thấy hướng dẫn trên bảng lớp
Thực hành vẽ vào vở
Nhận xét bài vẽ của bạn
.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 32, 33.doc