Toán
Tiết 156 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ.
3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
Ù& Kế hoạch dạy học Tuần 32 Lớp HaiA BUỔI SÁNG Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2004 Hoạt động tập thể. Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN --------------------------------------------------- Đạo đức Tiết 32 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG . ------------------------------------------------------------- Toán Tiết 156 : LUYỆN TẬP . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •-Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ. 3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính : 456 - 123 934 - 612 868 - 421 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. -PP trực quan : Hình vẽ (vẽ hình túi lên bảng) Bài 1 : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. PP hỏi đáp- thực hành : -Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? -Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? -Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? -Nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 em đọc bài ? -Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền ? -Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Làm thế nào để tìm ra số tiền mẹ phải trả ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? -Khi mua hàng trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền ? -GV nêu bài toán : An mua rau hết 600 đồng, An đưa người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại An bao nhiêu tiền ? -Muốn biết người bán rau phải trả lại An bao nhiêu chúng ta phải làm tính gì ? -Nhận xét, cho điểm. -Trò chơi . Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Nêu bài toán : Một người mua hàng hết 900 đồng, người đó đã trả người bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng. Hỏi người đó phải trả thêm cho người bán hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ? -PP hỏi đáp, giảng giải : -Tổng số tiền mà người mua phải trả là bao nhiêu ? -Người đó đã trả được bao nhêu tiền ? -Người đó còn phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa ? -Người đó phải đưa thêm tờ giấy bạc nào ? -Vậy điền số mấy vào ô trống ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 456 934 868 - 123 - 612 -421 333 322 447 -Luyện tập. -Quan sát. -Túi thou nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 200 đồng, 1 tờ 100 đồng. -Ta thực hiện phép cộng : 500 đồng+ 200 + 100 đồng. -Túi thứ nhất có 800 đồng. - HS làm tiếp các bài còn lại. -1 em đọc : Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết 200 đồng. Hỏi mẹ phải trả hết bao nhiêu tiền ? -Mẹ mua rau hết 600 đồng. -Mẹ mua hành hết 200 đồng. -Tìm số tiền mẹ phải trả. -Thực hiện phép cộng. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt . Rau : 600 đồng Hành ; 200 đồng Tất cả : ? đồng Giải Số tiền mẹ phải trả : 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số : 800 đồng. -Viết số tiền trả lại vào ô trống. -Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với giá hàng. -Nghe và phân tích bài toán. -Thực hiện phép trừ : 700 – 600 = 100 đồng. Người bán rau phải trả lại An 100 đồng. -HS làm tiếp các phần còn lại. -Trò chơi “Bán hàng” - Viết số thích hợp vào ô trống. -900 đồng. -Người đó đã trả : 100 đồng + 100 đồng + 500 đồng = 700 đồng. -Người đó còn phải trả thêm : 900 đồng – 700 đồng = 200 đồng. -Người đó phải đưa thêm cho người bán hàng tờ giấy bạc loại 200 đồng. -Điền số 1. -HS làm tiếp các phần còn lại. -Làm thêm bài tập. --------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 1 : Tập đọc : CHUYỆN QUẢ BẦU / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. •-Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn. •Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. -Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 3 em đọc bài “Bảo vệ như thế là rất tốt” -Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ? -Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ Bác Hồ ? -Bác Hồ khen anh Nha như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn. -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chậm rãi. Chuyển giọng nhanh hơn,hồi hộp căng thẳng (đoạn 2 :tai họa ập đến), ngạc nhiên (đoạn 3 : hai vợ chồng thấy có tiếng người trong quả bầu rồi những con người bé nhỏ từ đó chui ra) -PP trực quan : Tranh . -Hướng dẫn luyện đọc . Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải . - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt, và chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. - Anh Nha được giao nhiệm vụ gác trước nhà Bác để bảo vệ Bác. -Vì anh chưa biết mặt Bác.. -Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt. -Chuyện quả bầu. -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -Quan sát. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : lạy van, ngập lụt, biển nước, vắng tanh, nhanh nhảu. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu : Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 117) con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc lại bài. -Tập đọc bài. -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiếng việt Tiết 2 : Tập đọc: CHUYỆN QUẢ BẦU / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc -Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. -Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài và TLCH -Giải nghĩa từ nương ? -Đặt câu với từ “nương” ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. -Gọi 1 em đọc. -PP Trực quan :Tranh “Chuyện quả bầu” -PP hỏi đáp :Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? -Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? -Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? -Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? -Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ? -Những con người đó là tổ tiên của dân tộc nào ? -Kể thêm một số dân tộc trên đất nước mà em biết ? -GV giảng : Có 54 dân tộc : Kinh, Tày, Thái, Mường, Hoa, Khơ-me, Nùng, Hmông, Dao, Gia-rai, Ê-d8ê, Ba-na, Sán Chảy, Chăm, Xơ-đăng, Sán dìu, Hrê, Cơ-ho,. (SGV/ tr 231) -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện cho em hiểu điều gì về nguồn gốc dân tộc Việt Nam? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. -đất trồng trên đồi, núi hoặc bãi cao ven sông. -Người miền núi lên nương làm rẩy. -Tiết 2. -1 em đọc đoạn 1. -Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật. -Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt. -Làm theo lời khuyên của dúi ... ï : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 242) Một cây làm chẳng nên non Bài 2b : Yêu cầu gì ? -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 242) -Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. Bài 3 : Tổ chức trò chơi . -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l/ n ? -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần it/ ich ? 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Việt Nam có Bác. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : lỗi lầm, va vấp, quàng dây, nuôi nấng. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Tiếng chổi tre . -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Chị lao công. -Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. -Chị lao công làm việc có ích cho xã hội, chúng ta phải yêu quý, giúp đỡ chị. -Thơ tự do. -Viết hoa. -HS nêu từ khó : lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề. -Viết bảng con. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Điền vào chỗ trống l/ n. -Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức) -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. -Nhận xét. -Điền vần it/ ich vào chỗ trống . -2 em lên bảng điền. -5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. -Chia 4 nhóm (thi tiếp sức) -lo lắng – ăn no,lề đường – thợ nề, lòng tốt – nòng súng , cái nong – khủng long, xe lăn – ăn năn, lỗi lầm – nỗi buồn. -bịt kín – bịch thóc, chít khăn – chim chích, cười tít mắt –ấm tích, quả mít – xích mích, thít chặt – thích thú, vừa khít – cười khúc khích. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ------------------------------------------------------- Toán Tiết 160 : KIỂM TRA . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Kiểm tra học sinh : •-Kiến thức về thứ tự các số. -Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. Kĩ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số. 2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận làm tính cộng trừ đúng, chính xác. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : Nháp, vở Kiểm tra. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 208, 763, 429 657, 702, 910. 398, 890, 908. -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kiểm tra. Mục tiêu : Kiến thức về thứ tự các số. Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. Kĩ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số. -GV chép đề 1/ Số : - 255, c , 257, 258 , c , 260 , c , c . 2/ Điền dấu > , = 357 c 400 601 c 563 238 c 259 301 c 297 999 c 1000 3/Đặt tính rồi tính : 432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 - 135 4/Tính : 25 m + 17 m = 900 km – 200 km = 63 mm – 8 mm = 700 đồng – 300 đồng = 200 đồng + 5 đồng = 5/Tính chu vi hình tam giác ABC ? Có các cạnh : 24 cm, 32 cm, 40 cm ? Hoạt động 2 : Nhận xét. -Thu bài, chấm, nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số. -2 em lên bảng viết : -Lớp viết bảng con. 208 = 200 + 8 763 = 700 + 60 + 3 429 = 400 + 20 + 9 .. -Kiểm tra. -Cả lớp làm bài. 1/ Số : -255, 256, 257, 258, 259, 260, 261, 262. 2/ Điền dấu > , = 357 < 400 601 > 563 238 < 259 301 > 297 999 < 1000 3/Đặt tính rồi tính : 432 + 325 =757 251 + 346 = 597 872 – 320 = 552 786 – 135 = 651 4/Tính : 25 m + 17 m = 42 m 900 km – 200 km = 700 km 63 mm – 8 mm = 55 mm 700 đồng – 300 đồng = 400 đồng 200 đồng + 5 đồng = 205 đồng 5/Chu vi hình tam giác ABC là : 24 + 32 + 40 = 96 (cm) Đáp số : 96 cm -Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số. --------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI TỪ CHỐI . ĐỌC SỔ LIÊN LẠC . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn. -Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em nói lời khen ngợi và đáp lời khen . -Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Mục tiêu : Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn. Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? - Bài tập yêu cầu gì ? -PP trực quan : Tranh . -GV nhắc nhở : Khi đáp lời từ chối nên nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự. -Nhận xét, cho điểm. -Bài 2 : Miệng. -PP trực quan : Bảng phụ : Ghi tình huống a.b.c -PP hoạt động : Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành. -Trong tình huống b em thực hành nói lời từ chối như thế nào ? -Em nói lời từ chối không cho bạn kia đi chợ với mẹ với thái độ ra sao ? -Nhận xét. -Trò chơi . Họat động 2 : Đọc và nói nội dung một trang sổ liên lạc của em. Mục tiêu : Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc. Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài -PP trực quan : Cho HS mở sổ liên lạc. -GV hướng dẫn: Chú ý nêu chân thật nội dung trang em thích. -GV gợi ý : Ngày thầy cô viết nhận xét. -Nhận xét của thầy cô như thế nào ? -Vì sao có nhận xét đó, nêu suy nghĩ của em ? -PP hoạt động : Yêu cầu trao đổi theo cặp. -Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm vở BT2. -PP thực hành : -2 em : nói lời khen ngợi và đáp lời khen trong tình huống tự nghĩ ra. -Cậu nhảy dây giỏi thật. Nhanh thoăn thoắt ấy . -Cám ơn cậu, tớ thấy cũng thường thôi. -2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ . -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Quan sát . Đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật. -2-3 cặp HS thực hành : -HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. -HS2 : xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong. -HS1 : Thế thì tớ mượn sau vậy. Khi nào đọc xong cho tớ mượn nhé. -Nhận xét. -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành đáp lời từ chối với tình huống a.b.c. a/Cậu cho mình mượn quyển truyện của cậu với. -Truyện này tớ cũng mượn . -Tiếc quá nhỉ !Thế à ? Bạn đọc xong kể cho mình nghe với, được không ? Bạn có thể nói cho mình biết bạn mượn của ai không ? Mình sẽ hỏi mượn sau. b/Con không vẽ được bức tranh này, bố giúp con với. -Con cần tự làm bài chứ ! -Con sẽ cố gắng vậy. Nhưng khó quá bố ạ. Thế bố gợi ý cho con vẽ vậy. Thôi được con sẽ quyết vẽ cho kì được. c/Mẹ ơi ! mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé. Mẹ ơi, con muốn đi chợ cùng mẹ. -Con ở nhà học bài đi -Lần sau con làm xong bài tập, mẹ cho con đi nhé. -Nhận xét, chọn cặp thực hành tốt. -Trò chơi “Lá rơi” -1 em nêu : Đọc và nói nội dung một trang sổ liên lạc của em. -HS mở sổ liên lạc. Chọn 1 trang em thích . -1 em giỏi đọc nội dung trang sổ liên lạc của mình. Nêu suy nghĩ của em. -Trao đổi theo cặp. -Thi nói về nội dung một trang sổ liên lạc. -Làm vở BT2. ---------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU. Anh văn ( Giáo viên chuyên trách dạy) ----------------------------------------------------------- Tiếng việt/ ôn ÔN LUYỆN VIẾT : QUYỂN SỔ LIÊN LẠC. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Quyển sổ liên lạc. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng chính tả, trình bày đẹp. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. PP luyện đọc : a/ Giáo viên hướng dẫn luyện viết : -GV đọc mẫu bài viết : Đầu bài và đoạn “Trang sổ nào .. mới được như vậy.” PP hỏi đáp : -Nội dung đoạn viết nói gì ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Luyện viết bảng con : Giáo viên cho HS viết bảng con các từ khó. d/Viết chính tả : GV đọc cho HS viết bài (đọc từng câu, từng từ). -Đọc lại. Chấm vở.Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sửa lỗi. -Ôn luyện viết bài : Quyển sổ liên lạc. -1 em đọc. Lớp đọc thầm. -Nói về trang sổ liên lạc của bố Trung -HS đưa ra từ khó :sổ liên lạc, nguệch ngoạc, băn khoăn, chăm ngoan. -Viết bảng con. -Nghe đọc, viết vở. -Dò bài, sửa lỗi. -Sửa lỗi. ----------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. Tiết 4 : ÔN BÀI 6 : An toàn giao thông . THỰC HÀNH (Xem lại bài soạn Tuần 16 ngày 23/12/2003) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày tháng 4 năm 2004 Duyệt, BGH Ngày 30tháng 4 năm 2004 Duyệt, Khối trưởng Trần Thị Ngọc Dung
Tài liệu đính kèm: