Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 31

Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 31

 Toán

 Tiết 151 : LUYỆN TẬP .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

-Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ).

 -Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh.

3.Thái độ : Ham thích học toán .

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.

 

doc 40 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học Tuần 31 
 Lớp Hai/2
BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2004
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
 ---------------------------------------------------
Đạo đức
 Tiết 31 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG .
 -------------------------------------------------------------
 Toán
 Tiết 151 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ).
 -Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộâng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
456 + 123
234 + 644
568 + 421
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ). Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em hãy tự đặt tính và tính ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : PP trực quan, hỏi đáp : Hình vẽ.
-Hình nào được khoanh vào 1/4 số con vật ?
-Vì sao em biết ?
-Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật, vì sao em biết điều đó ?
-Nhận xét cho điểm. 
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp, giảng giải :
-Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ? 
(Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu).
-Đểû tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp, giảng giải : Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ?
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ?
-Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Kilômét, milimét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m, 1 m = ? mm
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 456 234 568
+123 + 644 +421
 579 878 989
-Luyện tập.
-HS tự làm bài, nhận xét bài bạn.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Quan sát.
- Hình a được khoanh vào 1/4 số con vật 
-Vì hình a có tất cả 8 con voi đã khoanh vào 
2 con voi.
Hình b đã khoanh vào 1/3 số con vật, vì hình b có tất cả 12 con thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con thỏ.
-1 em đọc : Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kilogam ?
-Gấu : 210 kg
-Sư tử : 18 kg
 ? kg
-Thực hiện phép cộng : 210 + 18.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Con sư tử nặng :
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228 kg.
-1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác.
- Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài 400 cm, cạnh CA dài 200 cm.
- Chu vi của hình tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số : 900 cm.
-Kilômét viết tắt là km. Milimét viết tắt là mm.
-1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm.
-Xem lại đơn vị đo km, mm.
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Tiết 1 : Tập đọc : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồø”
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
-Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên.
-PP trực quan : Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
 Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác ôn tồn dịu dàng.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Bác Hồ đã nhờ chú cần vụ làm gì với chiếc rễ đa tròn ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Ô Lâu.
-Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về cách mạng.
-Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt sáng
-Chiếc rễ đa tròn.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
-Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 108) thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
 -------------------------------------------------------- 
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
 Tiết 2 : Tập đọc: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Đọc 
-Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài và TLCH
-Giải nghĩa từ thường lệ ?
-Đặt câu với từ “thường lệ” ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
-Gọi 1 em đọc. 
-PP Trực quan :Tranh “Chiếc rễ đa tròn”
-PP hỏi đáp :Thấy chiếc rễ đa nằm trên mắt đá6t Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
-Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ?
-Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
-Từ câu chuyện trên em hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi ? một câu về tình cảm thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh.
-PP giảng giải : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Thói quen quy định từ lâu.
-Theo thường lệ sáng nào em cũng dây sớm tập thể dục.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ 
thành vòng tròn buộc tựa vào ai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
-Nhiều em phát biểu .
-Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi./Bác muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu ... vi 1000 đồng.
Mục tiêu : Biết đơn vị của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Bước đầu name được quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó.
-PP trực quan-giảng giải : Các loại giấy bạc.
a/ Em hãy tìm tờ giấy bạc 100 đồng ?
- Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
b/ Yêu cầu HS tìm tiếp các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành .
Mục tiêu : Biết làm tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng đúng, nhanh.
PP thực hành :
Bài 1 : Nêu bài toán : Mẹ có một tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
-Gọi nhiều em nhắc lại ?
-Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao ? 
-Có 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
Bài 2 : PP trực quan : Gắn thể từ ghi 200 đồng
-Nêu bài toán : Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ?
-Gắn thẻ từ ghi 600 đồng
b/Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ?
c/Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 
đồng, 1 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 
100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ?
d/Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 
100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? 
-Trò chơi .
Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào ?
-Các chú lợn còn lại mỗi chú chứa bao nhiêu tiền 
-Hãy xếp các số tiền đó theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 4 : 
-Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Có 1000 đồng, đổi được bao nhiêu tờ giấy bạc 500, 200, 100 ? có mấy cách ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 204 = 200 + 4
 460 = 400 + 60
 729 = 700 + 20 + 9 ..
-Tiền Việt Nam.
-Quan sát.
-Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”
-HS thực hiện.
-Quan sát hình trong SGK suy nghĩ, trả lời : Nhận 2 tờ 100 đồng
-200 đồng đổi được 2 tờ 100 đồng.
-500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
 -Vì 100+100+100+100+100=500 đồng
-Có 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng .
-Quan sát.
-Có tất cả 600 đồng.
-Vì 200+200+200 = 600 đồng.
-HS tự làm tiếp.
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
Có tất cả 700 đồng vì 200+200+200+100 = 700 đồng.
-Có tất cả 800 đồng 500+200+100 = 800 đồng.
-Có tất cả 1000 đồng 500+200+200+100 = 1000 đồng.
-Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ”
-Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.
-Tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.
-HS làm : Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng
-A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng 
-500 đồng.600 đồng, 700 đồng, 800 đồng.
-HS tự làm bài. 2 em lên bảng.
-Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 cách : 1000 = 500+200+200+100.
1000 = 500+200+100+100+100.
-Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
 ---------------------------------------------------
Tiếng việt
 Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI KHEN NGỢI .
 TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Biết nói câu đáp lời khen ngợi. 
-Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác.
-Viết được từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ dựa vào những câu trả lời ở BT2.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Qua suối”
-Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết nói câu đáp lời khen ngợi. Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống?
- Bài tập yêu cầu gì ?
-PP thực hành : Yêu cầu 1 cặp thực hành.
-GV nhắc nhở : Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng hợm hỉnh.
-Bảng phụ : Ghi tình huống a.b.c
-Bài 2 : Miệng.
- PP trực quan : Aûnh Bác. Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-PP hoạt động : Thảo luận nhóm.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a/Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu ?
b/ Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt . )
c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
-Yêu cầu HS trả lời với những câu hỏi mở rộng ?
-Nhận xét.
-Trò chơi .
Họat động 2 : Làm bài viết
Mục tiêu : Biết dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-PP trực quan : Cho HS ảnh Bác Hồ.
-GV hướng dẫn: Khác với BT2, bài 3 yêu cầu các em viết một đoạn từ 3-5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau, không đứng riêng lẻ tách bạch
-Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét.
3.Củng cố : Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập kể lại câu chuyện..
-PP thực hành :
-2 em em kể lại câu chuyện “Qua 
suối” và TLCH.
 -1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc tình huống.
-Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen.
-1 cặp HS thực hành :
-HS1 : Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm “ đấy con ạ. Con quét nhà sạch quá ! Cám ơn con gái ngoan.
-HS2 : Con cám ơn ba ạ ! Có gì đâu ạ ! Thật thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ quét nhà sạch để ba mẹ vui.
-Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b.c.
b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm !/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./
-Thế ư! Cám ơn bạn Bạn khen mình quá rồi.
c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá ! Cháu thậtt là một đứa trẻ ngoan.
-Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ ! Dạ, cám ơn cụ. Cháu sợ những người khác bị vấp ngã.
-HS quan sát ảnh Bác.
-Trao đổi nhóm và TLCH.
-Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi một lúc. Nhận xét.
-Aûnh Bác Hồ được treo trên tường.
-Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng.
-Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học.
 -2 em giỏi trả lời.
-Trò chơi “Lá rơi”
-1 em nêu : dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
-Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết.
-Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, chính tả.
-Noi gương Bác học tập và làm việc tốt.
-Tập kể lại câu chuyện..
 ---------------------------------------------------------- 
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
 -----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
 ÔN LUYỆN VIẾT : BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Bảo vệ như thế là rất tốt.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng chính tả, trình bày đẹp.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
PP luyện đọc : a/ Giáo viên hướng dẫn luyện viết :
-GV đọc mẫu bài viết.
PP hỏi đáp : 
-Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ?
-Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ của Bác ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Luyện viết bảng con : Giáo viên cho HS viết bảng con các từ khó.
d/Viết chính tả : GV đọc cho HS viết bài (đọc từng câu, từng từ).
-Đọc lại. Chấm vở.Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết bài : Bảo vệ như thế là rất tốt.
-1 em đọc. Lớp đọc thầm.
-Anh Nha được giao đứng trước cửa nhà Bác để bảo vệ Bác.
-Vì anh chưa biết mặt Bác.
-HS đưa ra từ khó :Lí Phúc Nha, rảo bước, vọng gác, chiến khu, đại đội trưởng.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc, viết vở.
-Dò bài, sửa lỗi.
-Sửa lỗi.
 -----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
 Tiết 4 : ÔN BÀI 6 : An toàn giao thông .
 THỰC HÀNH
 (Xem lại bài soạn Tuần 16 ngày 23/12/2003)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày  tháng 4 năm 2004
Duyệt, BGH
Ngày 23 tháng 4 năm 2004
Duyệt, Khối trưởng
 Trần Thị Ngọc Dung

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc