I. Mục tiêu:
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Học sinh nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Biết cung cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu
- Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân (HS khá, giỏi)
- Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:
+ Phiếu thảo luận.
+ Đồ dùng cho HS sắm vai
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 1 (từ ngày 18/8 – 21/8/2009) ––––––––– Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ 2 17/8/2009 Chào cờ Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc 1 1 1 1 2 Chào cờ Học tập sinh hoạt đúng giờ Ôn tập các số đến 100 Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết 1) Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết 2) Thứ 3 18/8/2009 Kể chuyện Toán Chính tả TNXH Thể dục 1 2 1 1 1 Có công mài sắt, có ngày nên kim Ôn tập các số đến 100 (tt) Có công mài sắt, có ngày nên kim Cơ quan vận động Trò chơi: Diệt con vật có hại Thứ 4 19/8/2009 Tập đọc Toán LTVC 3 3 1 Tự thuật Số hạng - Tổng Từ và câu Thứ 5 20/8/2009 Tập viết Toán Thủ công Thể dục 1 4 1 2 Chữ hoa A Luyện tập Gấp tên lửa (tiết 1) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số Thứ 6 21/8/2009 Chính tả Toán TLV SHL 2 5 1 1 Ngày hôm qua đâu rồi? (N-V) Đề-xi-mét Tự giới thiệu. Câu và bài Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 Đạo đức Tiết 1: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ - Học sinh nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ - Biết cung cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu - Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân (HS khá, giỏi) - Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Phiếu thảo luận. + Đồ dùng cho HS sắm vai - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Học tập, sinh hoạt đúng giờ * Hoạt động 1: Bài tỏ ý kiến Mục tiêu: HS có ý kiến và biết bài tỏ ý kiến trước các hành động. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? + Tình huống 1: xem tranh 1 + Tình huống 2: xem tranh 2 - Cho HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Cho học sinh trao đổi giữa các nhóm Kết luận: - Giờ học toán mà Lan và Tùng làm việc khác, không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài ảnh hưởng đến kết quả học tập - Vừa ăn vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khoẻ * Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từ tình huống cụ thể. Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh + GV nêu tình huống ở bài tập 2. - Phát phiếu, chia nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống của bài tập. - Tình huống 1: xem bài tập 2 Theo em Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử cho phù hợp? - Tình huống 2: đầu giờ xếp hàng vào lớp, Tịnh và Lam đi học muộn, khoát cặp đứng ở cổng trường, Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi” - Cho HS thảo luận - Cho HS từng nhóm sắm vai - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. * Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm - Cho HS thảo luận nhóm Nhóm 1: Sáng thức dậy em làm gì? Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì? Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì? Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 4. Củng cố - dặn dò: - Hỏi lại tựa bài. - Hỏi lại một số kiến thức trong nội dung vừa học. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Về nhà xem lại bài thực hiện tốt những điều vừa học. - Khen ngợi những HS biết học tập sinh hoạt đúng giờ - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lặp lại - HS thảo luận - Mỗi nhóm 2 em - Trao đổi tranh luận - Nghe và tranh luận - HS lặp lại - HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm - Tắt tivi đi ngủ - Thảo luận, sắm vai và trả lời: không nên bỏ học - HS lặp lại - Nhận nhiệm vụ cho nhóm để thảo luận và cử đại diện trình bày - Súc miệng, đánh răng, ăn sáng, đi học - Ăn trưa, ngủ trưa - Học bài, ăn cơm chiều - Xem hoạt hình, ôn bài, đi ngủ - HS lặp lại - Học tập, sinh hoạt đúng giờ - HS trả lời - HS nghe - HS nghe - HS vỗ tay Toán Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau; Bài tập cần làm: 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng ô vuông của bài tập 2a - Học sinh: Bảng con, que tính. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Giới thiệu môn Toán: 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: -Tựa bài: Ôn tập các số đến 100 * Hoạt động 1: Củng cố về số có một chữ số. + Bài tập 1 Gọi HS nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn HS nêu các số có một chữ số Cho HS làm miệng Gọi HS đọc xuôi từ 0 đến 9 và đọc ngược từ 9 đến 0 Gọi 2 hs lên bảng: 1 em viết số bé nhất có 1 chữ số, 1em viết số lớn nhất có 1 chữ số Nhận xét * Hoạt động 2: Củng cố về số có hai chữ số. + Bài tập 2 Gọi HS nêu yêu cầu bài Hướng dẫn HS nêu các số có hai chữ số Cho HS giải vào vở bài tập Gọi HS đọc bài làm của mình. Nhận xét *Hoạt động 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước + Bài tập 3 Gọi HS nêu yêu cầu bài Gọi HS nêu số liền trước và 1 HS nêu số liền sau của số 39 39 Gọi 1 HS nêu số liền trước và số liền sau của số 90 90 Tương tự với phần c,d cho HS làm rồi chữa bài Cho HS nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS thi đua tìm số có hai chữ số ( thi đua nhóm) - Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - Về nhà xem lại bài - Chọn vở bạn viết đúng, sạch, đẹp, cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Hát HS lặp lại HS nêu yêu cầu bài tập 1 HS nêu: 0,1,2,3,9 HS đọc Số bé nhất có một chữ số là số: 0 – Số lớn nhất có một chữ số là số: 9 – 1HS đọc; cả lớp đọc thầm HS làm vào vở bài tập HS nối tiếp nhau đọc các số từ 10 đến 100 Nhận xét HS Nêu yêu cầu bài Số liền trước số 39 là số: 38: Số liền sau số 39 là số: 40 Số liền trước số 90 là số:89; Số liền sau số 90 là số: 91 Số liền trước số 99 là số 98; Số liền sau số 99 là số 100 HS thực hiện HS nhận xét HS nghe HS nghe Tập đọc Tiết 1+2: Có công mài sắt, có ngày nên kim (2tiết) Mục tiêu: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng phương ngữ Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ) * Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nghiã của các từ mới Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK ) Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ ) Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh họa bài Tập đọc Ghi sẵn nội dung luyện đọc Học sinh: SGK Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Mở bài: - Giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 tập một -GV yêu cầu cả lớp mở mục lục sách, gọi HS đọc tên 8 chủ điểm: Em là HS; Bạn bè; Trường học; Thầy cô; Ông bà; Cha mẹ; Anh em; Bạn trong nhà. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (Đoạn 1,2 ) - GV đọc mẫu toàn bài Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, to như thế, nắn nót, tảng đá - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Cho HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp Luyện đọc từ khó: quyển, nguệch ngoạc , mãi miết,. + Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp Câu dài cần biết nghỉ hơi đúng. Giải nghĩa các từ ngữ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. + Đọc từng đoạn trong nhóm + Tổ chức cho HS thi đọc Cho HS thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (Đoạn 1,2) + Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1: - Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? + Cho HS đọc thầm đoạn 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin Hát HS lắng nghe HS mở mục lục sách; HS đọc cá nhân - HS nhắc lại tựa bài HS theo dõi bài HS phát hiện từ khó đọc HS đọc nối tiếp từng câu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài HS đọc chú giải trong SGK HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp – HS thi đọc – Nhận xét – 1HS đọc; cả lớp đọc thầm – Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài rồi bỏ đi chơi. – HS đọc thầm đoạn 2 – Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. – Để làm thành một cái kim khâu – Cậu bé không tin – Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc (đoạn 3,4) - Đọc từng câu: - Cho HS đọc nối tiếp từng câu trong đoạn 3,4 - Trong khi theo dõi HS đọc GV uốn nắn tư thế đọc cho các em, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó - Luyện đọc các từ khó: hiểu, giảng giải, sẽ + Đọc từng đoạn trước lớp: - Cho HS nối tiếp từng đoạn cho đến hết - Luyện đọc câu: GV ghi sẵn câu dài khó đọc lên bảng để luyện cho HS +Đọc từng đoạn trong nhóm +Tổ chức cho HS thi đọc -Thi đọc giữa các nhóm -GV nhận xét * Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài (đoạn 3,4) - Cho HS đọc thầm đoạn 3 - Bà cụ giảng giải như thế nào? - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? - Cho HS đọc thầm đoạn 4 - Câu chuyện này khuyên ta điều gì? * Hoạt động 5: Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi đọc, chia lớp thành nhiều nhóm để thi đọc phân vai - GV nhận xét và cùng lớp bình chọn HS đọc tốt nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại tựa bài. Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? Q ... à sử dụng. GV tổ chức cho HS tập gấp máy bay đuôi rời Nhận xét uốn nắn GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu. Nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại tựa bài. Hỏi lại những điều cần nhớ. Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học Về nhà tập gấp cho đẹp tiết sau thực hành Chọn một số sản phẩm đẹp cho cả lớp xem Nhận xét tiết học. Hát 2 HS nhắc lại HS lắng nghe HS nhắc lại tựa bài HS xem mẫu, nhận xét HS Chú ý theo dõi HS nghe HS tập gấp trên giấy nháp Thao tác theo sự hướng dẫn của GV Gấp máy bay đuôi rời HS trả lời HS nghe HS nghe Thể dục Tiết 10: Động tác bụng Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” I. Mục tiêu: Ôn hai động tác vươn thở và tay, yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác Học động tác chân, yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối đúng. Ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường, còi, cờ III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Thời gian Phương pháp tổ chức I. Mở đầu: - GV nhận lớp, kiểm tra trang phục, phổ biến mục tiêu bài học. GV cho lớp khởi động - GV kiểm tra: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghỉ, nghiêm, quay phải, quay trái. II. Cơ bản: - Ôn hai động tác vươn thở, tay, chân - GV điều khiển cả lớp thực hiện - Sau mỗi lần tập GV cho HS giải tán rồi tập hợp lại - Hướng dẫn học: Động tác bụng - GV nêu tên động tác, phối hợp phân tích, kiểm tra động tác - Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay dang ngang bàn tay sắp - Nhịp 2: Khuỵ gối chân trái, hai tay đưa ra trước ngang vai thêm chuyển về chân khuỵ gối và hạ thấp xuống vỗ vào nhau. - Nhịp 3: Về nhịp 1 - Nhịp 4: Về TTCB - Nhịp 5 đến 8 như nhịp 1- nhịp 4 nhưng đổi sang chân phải Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ . GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi thử . Cho HS thực hiện trò chơi chính thức III. Kết thúc: - Thả lỏng hít thở - Hệ thống bài học - Dặn dò ôn các động tác - Nhận xét đánh gía. 5 đến 7 phút 1 đến 2 phút 2 đến 3 phút 10 đến 11phút 9 đến 10 phút 3 đến 4 phút 3 đến 5 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x xx x Chính tả(Nghe viết) Tiết 10: Cái trống trường em I.Mục tiêu: Nghe viết chính xác, hai khổ thơ đầu của bài ”Cái trống trường em” Làm được BT(2) a, hoặc BT(3)a. GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em (SGK) trước khi viết bài chính tả. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Viết bài chính tả “Cái trống trường em” lên bảng Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a, Học sinh: vở bài tập – SGK III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng viết : Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét phần bài kiểm. 3.Bài mới – Giới thiệu bài: Tựa bài: Cái trống trường em * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết + Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc bài chính tả trên bảng, cho HS nắm nội dung bài: Hai khổ thơ này nói gì? Hướng dẫn HS nhận xét: Trong bài chính tả có những dấu câu nào? Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con. + GV đọc cho HS viết GV nhắc HS về tư thế ngồi viết , cầm viết đúng qui định Đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng. + Chấm, chữa bài Chữa bài Chấm bài: GV chấm 5-7 bài Nhận xét về các mặt * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập + Bài tập 2a Cho HS chọn âm đầu l/n điền vào chỗ chấm HS viết vào vở phần 2a. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng (Long lanh đáy nước in trời; Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng). +Bài tập (3) Cho HS làm bài tập a Chia nhóm cho HS thảo luận để tìm những tiếng bắt đầu bằng l/n. Nhóm nào tìm được nhiều sẽ thắng. Cho HS làm vào vở GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại những điều cần nhớ. Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học Về nhà xem lại bài chú ý những chữ viết còn sai sửa lại cho đúng và làm bài ở vở bài tập. Chọn một số vở HS viết chữ sạch, đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem Nhận xét tiết học. Hát 3 HS viết trên bảng lớp; cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe HS nhắc lại tựa bài HS theo dõi bài Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. Có các dấu câu như: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. HS viết vào vở HS tự chữa lỗi bằng bút chì . HS đọc yêu cầu HS nối tiếp tìm các từ theo yêu cầu bài điền vào chỗ chấm. HS làm vào vở. HS đọc yêu cầu bài Đại diện nhóm báo cáo kết quả (Tiếng bắt đầu bằng n: non, nước, no, nê, na, nóng; Tiếng bắt đầu bằng l: lá, lội, lanh, long lanh, lung linh.) HS làm vào vở HS trả lời HS nghe HS nghe Toán Tiết 22: Luyện tập I. Mục tiêu: – Thuộc bảng 8 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. – Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8+5, 28+5, 38+ 25 . Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. Bước đầu làm quen với dạng trắc nghiệm Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm thêm bài 4, 5. II. Đồ dùng dạy học: – Giáo viên: viết sẵn bài tập 4 ở bảng phụ ; bảng gài. – Học sinh: Bảng con, que tính. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: – Gọi 2 HS lên bảng: đặt tính rồi tính 38 + 45 48 + 27 – Nhận xét ghi điểm – Nhận xét phần bài kiểm 3. Bài mới: – Giới thiệu bài: – Tựa bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Luyện tập + Bài tập1 Gọi HS nêu yêu cầu bài Gọi 1 HS lên bảng giải Nhận xét + Bài tập 2 Gọi HS nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán Cho HS giải bài tập Nhận xét Bài tập 3 Gọi HS nêu yêu cầu bài Cho HS đặt đề toán theo tóm tắt Hướng dẫn HS giải Nhận xét * Hoạt động 2: Tính độ dài và đo đoạn thẳng + Bài tập 4 Gọi HS nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn HS cách thực hiện Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: – Hỏi lại tựa bài Cho HS thi đua vẽ đoạn thẳng MN dài 12cm (nhóm nào làm đúng và nhanh sẽ thắng) Về nhà xem lại bài Nhận xét tiết học Hát 2 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con. HS nhắc lại tựa bài HS nêu yêu cầu bài tập 1 1 HS giải trên bảng lớp; cả lớp giải vào vở Bài giải Số bút chì trong hộp có là: 6 + 2 = 8(bút chì) Đáp số: 8 bút chì HS nhận xét HS nêu yêu cầu bài tập 2 HS đọc đề toán theo tóm tắt HS giải vào vở Bài giải Số bưu ảnh Bình có là: 11 + 3 = 14(bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh Nêu yêu cầu bài. HS đặt đề toán theo tóm tắt Cả lớp làm vào vở. Bài giải Số người của đội 2 có là: 15 + 2 = 17 (người) Đáp số: 17 người Nhận xét HS nêu yêu cầu bài tập 4 HS tính độ dài đoạn thẳng CD; Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12(cm) HS vẽ Luyện tập HS đại diện nhóm lên thi đua HS nghe Tập làm văn Tiết 5: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách. I.Mục tiêu: Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3). Biết soạn một mục lục đơn giản. II.Đồ dùng dạy học Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 1 Học sinh: SGK III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 2 HS đọc lại bài tập3.. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét phần bài kiểm. 3. Bài mới : – Giới thiệu bài: – Tựa bài: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. * Hoạt động 1: Quan sát tranh + Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu bài Hướng dẫn HS làm bài Quan sát kĩ tranh, đọc lời nhân vật trong tranh GV chốt ý: muốn kể được câu văn hay và rõ ý hơn, các em cần quan sát kĩ lần lượt từng bức tranh, hình dung thêm các chi tiết nhỏ để liên kết các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh + Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Dựa vào ý nghĩa câu chuyện em suy nghĩ tìm tên chuyện cho phù hợp Kết luận: Có thể có nhiều cách đặt tên chuyện, em chỉ cần tìm tên chuyện phù hợp với nội dung, ý nghĩa là được. * Hoạt động 2: Đọc mục lục sách + Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS lấy SGK giở phần mục lục ở tuần 6 cho biết: Mục lục tên đọc theo hàng nào? Trong tuần 6 có mấy bài tập đọc ? Dựa vào những điều vừa tìm lần lượt thực hiện vào vở Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại tựa bài. Hỏi lại những điều cần nhớ. Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học Về nhà xem lại bài Nhận xét tiết học. Hát 2 HS đọc lại bài; cả lớp theo dõi HS nhắc lại tựa bài Đọc yêu cầu bài HS lắng nghe HS lần lượt thực hành. Tranh 1: Bạn trai đang vẽ lên tường Tranh 2: Bạn trai hỏi bạn gái: “Mình vẽ có đẹp không?”. Tranh 3: Bạn gái nói: “Vẽ lên tường làm xấu trường, lớp”. Tranh 4: Bạn trai nhận ra lỗi của mình. Hai bạn đang quét vôi lại bức tường cho sạch. HS lắng nghe . Nêu yêu cầu bài tập HS phát biểu: Bức vẽ, đẹp mà xấu, đẹp mà không đẹp. Nêu nhận xét HS lắng nghe HS nêu yêu cầu bài Đọc mục lục các bài ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy. Hàng dọc 3 bài tập đọc Cả lớp làm bài vào vở Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách. HS trả lời HS nghe HS nghe SINH HOẠT TẬP THỂ (Tuần 5) I. Tác phong đạo đức: - Đi học mặc đồng phục. - Đầu tóc gọn gàng, tay chân sạch sẽ. II. Thái độ học tập: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi đến lớp. - Đến lớp phải thuộc bài và làm bài đầy đủ. - Mang đầy đủ sách, tập theo thời khóa biểu. - Giờ học không nói chuyện riêng; Mạnh dạn phát biểu ý kiến. - Giúp đỡ các bạn học yếu. III. Thực hiện nề nếp: - Đi học đúng giờ, không đi sớm, về trể. - Đến lớp phải xếp hàng ngay ngắn. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ - Không chạy giỡn trong giờ ra chơi. - Đi đường phải đi bên phải. IV. Kế hoạch tuần sau: - Ra sức học tập nhiều hơn nữa. Dụng cụ học tập phải đầy đủ. - Vận động phụ huynh đóng tiền các khoản: BHYT, BHTN, QĐ, QL, SLL, VS. - Các tổ thực hiện trực nhật lớp phải đảm bảo sạch; không được xả rác trong phòng học ; sân trường; bỏ rác vào thùng rác. - Duy trì sĩ số lớp.
Tài liệu đính kèm: