TUẦN 1
:HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐNG GIỜ
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu.
Kiến thức. Học sinh hiểu biết cc biểu hiện cụ thể v ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đng giờ.
Kĩ năng : Thực hiện một số hoạt động học tập, sinh hoạt đng giờ ở trn lớp v ở nh.Lập kế hoạch thời gian biểu cho việc học tập, sinh hoạt đng giờ.
Thi độ . Đồng tình với cc bạn biết học tập, sinh hoạt đng giờ.
- Khơng đồng tình với cc bạn học tập, sinh hoạt khơng đng giờ.
II. Chuẩn bị
Gio vin : Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho HĐ2 tiết 1.
- Phiếu giao việc cho hoạt động 1, 2 tiết 2.
- Học sinh : Vở BT Đạo đức 2.
III. Các họat động dạy chủ yếu
1Ổn định : Ht
2. Kiểm tra bi cũ : Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của học sinh
Ngy sọan: Ngy dạy: MÔN : ĐẠO ĐỨC TUẦN 1 BI :HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐNG GIỜ (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu. Kiến thức. Học sinh hiểu biết cc biểu hiện cụ thể v ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đng giờ.. Kĩ năng : Thực hiện một số hoạt động học tập, sinh hoạt đng giờ ở trn lớp v ở nh.Lập kế hoạch thời gian biểu cho việc học tập, sinh hoạt đng giờ. Thi độ . Đồng tình với cc bạn biết học tập, sinh hoạt đng giờ. - Khơng đồng tình với cc bạn học tập, sinh hoạt khơng đng giờ. II. Chuẩn bị Gio vin : Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho HĐ2 tiết 1. Phiếu giao việc cho hoạt động 1, 2 tiết 2. Học sinh : Vở BT Đạo đức 2. III. Cá`c họat động dạy chủ yếu 1Ổn định : Ht 2. Kiểm tra bi cũ : Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của học sinh 3 Bi mới : Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi ch *Giới thiệu bi : Hoạt động 1: By tỏ ý kiến - Chia nhĩm v giao cho mỗi nhĩm By tỏ ý kiến về việc lm trong một tình huống: Việc lm no đng, vic lm no sai? Tại sao đng (sai)? Tình huống 1: - Trong giờ học Tốn, cơ gio đang hướng dẫn cả lớp làm BT. Bạn Lan tranh thủ làm BT Tiếng Việt, cịn bạn Tng vẽ my bay trn vở nhp. Tình huống 2: - Cả nh đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện - Gio vin kết luận: + Đang giờ học Tốn m Lan, Tng ngồi lm việc khc khơng ch ý nghe cơ hướng dẫn sẽ không hiểu bài ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy trong giờ học, các em sẽ không làm trịn bổn phận, trch nhiệm của cc em, chính điều đĩ làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan và Tùng nên cùng làm BT Toán vớI các bạn. + Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Dương nn ngừng xem truyện v cng ăn cơm với cả nhà. Kết luận: Lm 2 việc cng một lc khơng phải l học tập ,sinh hoạt đng giờ. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. GV chia nhĩm v giao nhiệm vụ: Mỗi nhĩm lựa chọn cch ứng xử ph hợp v chuẩn bị đĩng vai. Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem chương trình TV rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đ đến giờ đi ngủ. - Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em hy lựa chọn gip Ngọc cch ứng xử ph hợp. Vì sao cch ứng xử đĩ l ph hợp? Tình huống 2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh v Lai đi học muộn, khốc cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: ”Đằng no cũng bị muộn rồi. Chng mình đi mua bi đi!” Kết luận: Mỗi tình huống cĩ thể cĩ nhiều cch ứng xử. Chng ta nn biết lựa chọn cch ứng xử ph hợp nhất. Hoạt động 3: Giờ no việc nấy. GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhĩm. Nhĩm 1: Buổi sng em lm những việc gì? Nhĩm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? Nhĩm 3: Buổi chiều em lm những việc gì? Nhĩm 4: Buổi tối em lm những việc gì? Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ nghơi. -T hảo luận theo cc tình huống. - Việc lm của hai bạn Lan v Tng l sai. Vì nếu khơng ch ý nghe cơ hướng dẫn sẽ không hiểu bài ảnh hưởng tới kết quả học tập. - Việc làm của Dương là sai. Vì vừa ăn vừa xem truyện cĩ hại cho sức khoẻ. - Đại diện nhĩm ln trình by kết quả thảo luận. - Cc nhĩm nhận xt bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. -Hai HS đọc lại. Chia nhóm cử nhóm trưởng và nhận tình huống. + Ngọc nn tắt TV đi ngủ đng giờ để đảm bảo sức khoẻ khơng lm mẹ lo lắng. + Bạn Lai nn từ chối đi mua bi v khuyn bạn khơng nn bỏ học đi lm việc khc. - Đại diện cc nhĩm ln diễn lại cc tình huống. - Nhận xt v giải thích cch xử lý. - Hai HS nhắc lại. - Cc nhĩm HS thảo luận. - Ghi ra giấy theo mẫu những việc cần lm. - Đại diện cc nhĩm dn ln bảng lớp v trình by. -Trao đổi, nhận xt bổ sung giữa cc nhĩm. -HS đọc cu: Giờ no việc nấy. Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân IV. CỦNG CỐ DẶN DỊ. -Yu cầu HS về nh tự xy dựng thời gian biểu của mình v thực hiện theo đng thời gian biểu. - Nhận xt tiết học. *. Điều chỉnh bổ sung Ngy sọan: Ngy dạy: TUẦN 2. MÔN : ĐẠO ĐỨC BI :HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐNG GIỜ (Tiết 2) I. I. Mục đích yêu cầu. Kiến thức. Học sinh hiểu biết cc biểu hiện cụ thể v ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đng giờ.. Kĩ năng : Thực hiện một số hoạt động học tập, sinh hoạt đng giờ ở trn lớp v ở nh.Lập kế hoạch thời gian biểu cho việc học tập, sinh hoạt đng giờ. Thi độ . Đồng tình với cc bạn biết học tập, sinh hoạt đng giờ. - Khơng đồng tình với cc bạn học tập, sinh hoạt khơng đng giờ. II. Chuẩn bị Gio vin :Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho HĐ2 tiết 1. Phiếu giao việc cho hoạt động 1, 2 tiết 2. Học sinh : Vở BT Đạo đức 2. III. Các họat động dạy chủ yếu 1Ổn định : Ht 2. Kiểm tra bi cũ : 3 Bi mới : Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi ch Hoạt động1: Thảo luận cặp đôi để đưa ra những ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ giấc. - Ghi nhanh một số ý của HS ln bảng. - GV tổng kết. + Ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc là đảm bảo cho các em có một sức khỏe tốt để yên tâm học tập sinh hoạt. Học tập sinh hoạt đúng giờ cịn gip các em biết sắp xếp công việc một cách hợp lý, đạt hiệu quả cao trong công việc. + Tác hại của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc là ảnh hưởng đến sức khỏe làm cho cơ thể,tinh thần không tập trung,do đó kết quả học tập không cao. - Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em. Hoạt động 2: Những việc cần lm Để học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Yêu cầu các nhóm HS thảo luận và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập sinh hoạt đúng giờ theo mẫu GV phát. -GV kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc giúp chúng ta học tập kết quả hơn. Vì vậy học tập v sinh hoạt đúng giờ giấc là việc làm cần thiết. Hoạt động 3: Trị chơi ”Ai đúng, ai sai”. - Phổ biến cách chơi: + Cử 2 đội chơi (mỗi đội 3 HS) đội Xanh và đội Đỏ. + Ở mỗi lượt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình huống, đội nào giơ tay trước sẽ được trả lời. Nếu đúng sẽ được 5 điểm. Nếu sai phải nhường cho đội kia trả lời. + Đội thắng cuộc là đội ghi được điểm cao nhất. - GV cho HS chơi thử. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét cách chơi và tinh thần chơi của mỗi đội. Cu hỏi tình huống - Cu 1: Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ: ”Mẹ cho con xem hết chuơng trình TV ny đ. Cịn học bi tí nữa con thức khuya một cht để học cũng được” - Theo em bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao? - Cu 2: Bà của Hoa lâu lắm mới lên chơi. Đ đến giờ học bài nhưng Hoa vẫn chưa ngồi vào bàn học vì cịn mải chơi với bà. Nếu em là Hoa em có làm như bạn không? Vì sao? - Cu 3: Bạn Lan nói: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là phải tuân theo đúng giờ giấc từng phút từng giây không được làm khác. Bạn Lan nói thế có đúng không? Vì sao? - HS thảo luận cặp đôi. - Một số cặp HS đại diện lên trình by: 1 HS nu ích lợi, 1 HS nu tc hại. - HS cả lớp nhận xt, bổ sung. - HS nghe ghi nhớ. - 5 HS nhắc lại. - Cc nhĩm HS thảo luận. - Ghi ra giấy theo mẫu những việc cần lm. Ví dụ: - Những việc cần làm để học tập đúng giờ: + Lập thời gian biểu. + Lập thời khĩa biểu. + Thực hiện đúng thời gian biểu. + Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc. - Đại diện các nhóm dán lên bảng và trình by. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. Ngy sọan: Ngy dạy: TUẦN 3. MÔN : ĐẠO ĐỨC BI 2: BIẾT NHẬN LỖI V SỬA LỖI (Tiết 1) I. MỤC TIU. Kiến thức. :Khi cĩ lỗi thì nn nhận lỗi v sửa lỗi. Cĩ như thế mới l người dũng cảm, trung thực, mau tiến bộ v được mọi người yu quý. - Kĩ năng : Nhận v sửa lỗi khi mắc lỗi. Nhắc bạn nhận v sửa lỗi khi mắc lỗi. - Thái độ Ủng hộ, cảm phục cc bạn biết nhận lỗi v sửa lỗi. Không đồng tình với cc bạn mắc lỗi m khơng biết nhận lỗi v sửa lỗi. II. CHUẨN BỊ. Nội dung cu chuyện “Ci bình hoa”. Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 2 tiết 1 và tiết 2. Dụng cụ phục vụ trị chơi của tiết 2. Nội dung các ý kiến cho hoạt động 3 tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. III. Các họat động dạy chủ yếu 1Ổn định : Ht 2. Kiểm tra bi cũ : 3 Bi mới : Họat động của giáo viên Họatđộng của học sinh Ghi ch Hoạt động 1: Tìm hiểu v phn tích truyện”Ci bình hoa”. - Yu cầu cc nhĩm theo di cu chuyện v xy dựng phần kết của cu chuyện. - Kể chuyện Ci bình hoa với kết cục mở: từ đầu đến ”Ba thng trơi qua, khơng ai cịn nhớ đến chuyện cái bình hoa vỡ.” - Kể nốt đoạn cuối của câu chuyện - Yu cầu cc nhĩm tiếp tục thảo luận theo cc ý sau: + Qua cu chuyện em thấy cần lm gì sau khi mắc lỗi? + Nhận và sửa lỗi đem lại tác dụng gì? - Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng cĩ thể mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi v sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ v được mọi người yêu quý. Hoạt động 2: By tỏ ý kiến, thi độ. - Giáo viên quy định cách bày tỏ ý kiến v thi độ của mình: Nếu tn thnh thì vẽ mặt trời mu đỏ. Nếu không tán thành thì vẽ mặt trời mu xanh. Nếu khơng đánh giá được thì ghi số 0. - Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến: + Người nhận lỗi là người dũng cảm. + Nếu cĩ lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, khơng cần nhận lỗi. + Nếu cĩ lỗi chỉ cần nhận lỗi khơng cần sủa lỗi. + Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình cĩ lỗi. + Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn b v em b. + Chỉ cần xin lỗi những người quen biết. -Kết luận: Biết nhận lỗi v sửa lỗi sẽ gip em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Cc nhĩm HS theo di cu chuyện. - Cc nhĩm HS thảo luận v xy dựng phần kết của cu chuyện. - Ví dụ: + Vơva qun luơn chuyện lm vỡ ci bình. + Vơva vẫn day dứt v nhờ mẹ mua một ci bình cho cơ - Đại diện các nhóm trình by kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung cho phần kết của các nhóm. - Cc nhĩm HS tiếp tục thảo luận v trả lời cu hỏi. - HS by tỏ ý kiến v giải thích lý do. - Việc làm này là đúng: người nhận lỗi là người dũng cảm, trung thực. - Việc làm này là cần thiết nhưng chưa đủ vì cĩ thể lm cho người khác bị nghi oan là đ phạm lỗi. - Việc làm này chưa đúng vì đó sẽ là lời nói suông, cần sửa lỗi để mau tiến bộ. - Việc làm này là đúng. - Việc làm này là đúng vì trẻ em cũng cần được tôn trọng như người lớn. -Việc làm này là sai. Cần xin lỗi cả người quen lẫn người lạ khi mình cĩ lỗi. IV. CỦNG CỐ DẶN DỊ. Sưu tầm các câu chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân và những người thân trong gia đình những trường hợp nhận và sửa lỗi. Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đ nhận v sủa lỗi hoặc người khác đ nhận v sủa lỗi ... đó. * Tình huống 2: Nh Hằng nuơi một con mo, Hằng rất yu quý nĩ. Bữa no Hằng cũng lấy cho mo một bt cơm thật ngon để nĩ ăn. * Tình huống 3: Nh Hữu nuơi một con mo v một con chĩ nhưng chng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mo nhỏ b, yếu đuối Hữu lại đánh con chĩ một trận nn thn. * Tình huống 4: Tm v Thắng rất thích ra vườn th chơi vì ở đây hai cậu được vui chơi thoải mi. Hơm trước, khi chơi ở vườn th hai cậu đ dng que tru chọc bầy khỉ trong chuồng lm chng sợ hi ku no loạn. - Nghe v lm việc c nhn. - Bạn Trung cĩ thể cĩ cc cch ứng xử sau: Mặc cc bạn khơng quan tm. Đứng xem, ha theo trị nghịch của cc bạn. Khuyện cc bạn đừng tru chọc ch g con nữa m thả ch về với g mẹ. - Cch thứ ba l tốt nhất vì nếu Trung lm theo hai cch đầu thì ch g con sẽ chết, chỉ cĩ cch thứ ba mới cứu được ch g. - Một số HS trình by trước lớp, sau mỗi ln cĩ HS trình by cả lớp đóng gĩp thm những hiểu biết khc về con vật. - Nghe GV nu tình huống v nhận xt bằng cch giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao đồng ý hoặc khơng đồng ý với hnh động của bạn HS trong tình huống đó. Hnh động của Dương l sai vì Dương lm như thế sẽ lm g bị đau v sợ hi. Hằng đ lm đúng, đối với con vật nuơi trong nh chng ta cần chăm sĩc v yu thương chng. Hữu bảo vệ mo l đúng nhưng bảo vệ bằng cch đánh chĩ lại l sai. Tm v Thắng lm thế l sai. Chng ta khơng nn tru chọc cc con vật m phải yu thương chng. TUẦN 30 TIẾT 2 CC HOẠT ĐỘNG GIO VIN HỌC SINH Hoạt động 1 XỬ LÍ TÌNH HUỐNG Hoạt động 2 LIN HỆ THỰC TẾ - Chia nhĩm HS, yu cầu cc bạn trong nhĩm thảo luận với nhau tìm cch ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống v cch ứng xử được chọn trước lớp. * Tình huống 1: Minh đang học bi thì Cường đến rủ đi bắn chim. * Tình huống 2: Vừa đến giờ H phải gip mẹ cho g ăn thì hai bạn Ngọc v Trm sang rủ H đến nh Mai xem bộ quần o mới của Mai. * Tình huống 3: Trn đường đi học về, Lan nhìn thấy một con mo con bị ng xuống rnh nước. * Tình huống 4: Con lợn nh em mới đẻ ra một đàn lợn con. - Kết luận: Mỗi tình huống cĩ một cch ứng xử khc nhau nhưng phải luơn thể hiện được tình yu đối với cc lồi vật cĩ ích. - Yu cầu HS kể một vi việc lm cụ thể em đ lm hoặc chứng kiến về bảo vệ lồi vật cĩ ích. - Khen ngợi cc em đ biết bảo vệ lồi vật cĩ ích. - Thực hnh hoạt động theo nhĩm sau đó cc nhĩm trình by sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhĩm trình by, cc nhĩm khc nhận xt v nu cch xử lí khc nếu cần. - Minh khuyn Cường khơng nn bắn chim vì chim bắt su bảo vệ ma mng v tiếp tục học bi. - H cần cho g ăn xong mới đi cng cc bạn hoặc từ chối đi vì cịn phải cho g ăn. - Lan cần vớt con mo ln mang về nh chăm sĩc v tìm xem nĩ l mo nh ai để trả lại cho hcủ. - Em cần cng gia đình chăm sĩc đàn lợn để chng khỏe mạnh hay ăn, chĩng lớn. - Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo di v nhận xt về hnh vi được nu. TUẦN 31 LỊCH SỰ ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGỒI. A. MỤC TIU. HS biết được một số quy tắc ứng xử đối với người nước ngồi v ý nghĩa của các quy tắc đó. Biết cư xử lịch sự với khch nước ngồi. HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự với người nước ngồi. B. TI LIỆU V PHƯƠNG TIỆN. Phiếu học tập. Tranh ảnh các đoàn khách du lịch đến tham qua thành phố Vũng Tu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. CC HOẠT ĐỘNG GIO VIN HỌC SINH *HĐ1: Thảo luận phn tích tranh ảnh. MT: HS biết thế nào là lịch sự đối với người nước ngồi. *HĐ2: Thảo luận trước lớp. *HĐ3: Lm việc với phiếu học tập -Cho HS thảo luận theo nhĩm. -Chia lớp lm 4 nhĩm. -Pht cho mỗi nhĩm 1 hoặc 2 bức tranh. -Cho cc nhĩm trình by nội dung cc bức tranh. -Cho HS cc nhĩm nhận xt, bổ sung. -GV gọi HS trả lời. -Cc bạn nhỏ chạy theo những người nước ngoài để làm gì? -Em thấy cc bạn nhỏ cư xử với khch du lịch như thế no? -Em có thể rút ra điều gì qua cch cư xử của cc bạn trong bức tranh? -GV kết luận: Cần phải cư xử lịch sự với khách du lịch nhất là đối với người nước ngồi. -GV pht phiếu học tập cho HS lm bi. -Chấm một số phiếu bi tập. -Nhận xt bi chấm. -MỗI nhĩm l 1 tổ. -HS trong nhóm đặt câu hỏi thảo luận. -Cử đại diện trình by. -HS nhận xt bổ sung. -Thấy lạ chạy theo để xem.. -Không văn minh, không lịch sự. -Thấy khch du lịch l người nước ngồi, khơng chạy theo để xem. Nếu có thể chào bằng câu tiếng Anh. -HS lm việc c nhn. -HS lm bi. CỦNG CỐ - DẶN DỊ. -Cần phải cư xử như thế nào đối với người nước ngồi? -Lịch sự, văn minh. TUẦN 32. BIẾT GIỮ GÌN VỆ SINH BI BIỂN. A. MỤC TIU. HS hiểu: Vì sao cần giữ vệ sinh nơi bi biển. Cần lm gì v cần trnh những việc gì để giữ vệ sinh bi biển. HS biết giữ vệ sinh bi biển. HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi bi biển. B. TI LIỆU V PHƯƠNG TIỆN. Tranh ảnh. Một số sản vật ở biển. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. CC HOẠT ĐỘNG GIO VIN HỌC SINH *HĐ1: Cho HS quan st một số sản vật từ biển. MT: HS biết ích lợi của biển. *HĐ2: Cho HS thảo luận nhĩm. *HĐ3: Cho HS chơi sắm vai. -GV giơ tranh ảnh hoặc mẫu vật các loài hải sản từ biển để HS nêu tên gọi và nêu ích lợi của chúng đối với con người. VD: Cá, tôm, cua nguồn thực phẩm cung cấp chất đạm cần thiết cho con người. -Muối ăn không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày. -Những sản vật đó được lấy từ đâu? -Chia lớp thnh 4 nhĩm. -Pht cho mỗI nhĩm 1 hoặc 2 bức tranh về mơi trường biển bị ơ nhiễm. -Cho cc nhĩm bo co kết quả thảo luận. -Cho HS nhận xt. -GV kết luận: Cần phải bảo vệ mơi trường biển để bảo vệ tài nguyên của biển, giữ sạch bi tắm để thu ht khch du lịch. -GV đưa ra tình huống: -Em cùng bố mẹ đi tắm biển, gia đình em mang theo đồ ăn và ăn tại trên bi biển. -Tuyn dương nhĩm diễn xuất hay. -HS quan st tranh theo gợi ý của GV v trả lời. -Được lấy từ biển. -Mỗi nhĩm l một tổ. -Cc nhĩm nhận tranh thảo luận theo nội dung cu hỏi: -Do đâu mà môi trường biển bị ơ nhiễm? -Mơi trường biển bị ơ nhiễm sẽ cĩ tc hại gì? -Làm thế nào để giữ sạch môi trường biển? -HS thảo luận, phn vai v thể hiện vai sắm. -HS phân tích hành vi đng hoặc sai của cc vai trong từng nhĩm. CỦNG CỐ - DẶN DỊ: -Cho HS nhắc lại tn bi. -Dặn HS nhớ lm theo. -Nhận xt tiết học. TUẦN 33. MỘT NGY VÌ BẠN NGHO. A. MỤC TIU. 1. HS hiểu: Vì sao cần gip đỡ bạn nghèo. Cần lm gì để giúp đỡ bạn nghèo. Những bạn nghèo có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. 2. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ bạn nghèo tuỳ theo khả năng của bản thân. 3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với bạn nghèo. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. CC HOẠT ĐỘNG GIO VIN HỌC SINH *HĐ1: Quan sát tranh. MT: Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ bạn nghèo. *HĐ2: Thảo luận cặp đôi. MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật. *HĐ3: Làm phiếu bài tập: *HĐ4: Liên hệ thực tế. -GV treo tranh v cho cả lớp quan st nhận xt về việc lm của cc bạn trong tranh. -Nội dung tranh: Cc bạn gĩp tập vở, quần o, cặp sch..... -GV hỏi: Tranh vẽ gì? Cc bạn lm việc đó để làm gì? Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Vì sao? -GV cho từng cặp HS thảo luận. -Cho đại diện các nhóm trình by bổ sung ý kiến. -GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn nghèo để thể hiện tình cảm bạn b cần phải quan tm gip đỡ lẫn nhau khi bạn gặp khó khăn. -GV yêu cầu các cặp thảo luận nêu những việc làm có thể để giúp đỡ bn ngho. -Gọi một vi HS trình by kết quả trước lớp. -Cho cả lớp bổ sung tranh luận. -GV kết luận: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ bạn nghèo bằng những cc khc nhau cĩ thể tặng cho bạn quần o cũ, tặng bạn tập vở, sch, cặp.....hoặc gĩp tiền gip bạn ngho. -Cho HS lm phiếu bi tập. *Nội dung phiếu: Điền dấu x vào trước ý kiến đúng: a) Giúp đỡ bạn nghèo là việc làm mà tất cả HS đều nên làm. b) Chỉ cần giúp đỡ bạn nghèo trong lớp mình. c) Phân biết đố xử với bạn nghèo là vi phạm quyền trẻ em. d) Giúp đỡ bạn nghèo là làm bớt đi những khó khăn cho bạn. -Chấm một số bi, nhận xt. -Cho HS by tỏ ý kiến. -Ở trường từ đầu năm em đ tham gia những hoạt động nào để giúp đỡ bạn nghèo? -Quan st tranh. -HS thảo luận theo cặp. -Một vi HS trình by ý kiến. -HS kể cho nhau nghe những việc làm có thể giúp đỡ bạn nghèo. -4, 5 HS trình by ý kiến. -HS khc bổ sung ý kiến. -Lắng nghe. -Cả lớp lm bi. -HS kể các hoạt động. VD: Gĩp tiền ủng hộ cc bạn ngho trong thnh phố. -Hoạt động “Một ngày vì bạn ngho” ủng hộ tiền, để giúp đỡ các bạn nghèo trong trường. -Hoạt động: “Làm kế hoạch nhỏ” thu gom vỏ lon bia ủng hộ bạn ngho. -Hoạt động: “Thăm và tặng quà cho các bạn trường tiểu học Long Sơn”..... CỦNG CỐ - DẶN DỊ: -Nhận xt tiết học. -Tuyn dương những bạn ngoan, tích cực pht biểu. TUẦN 34. ÔN TẬP CUỐI NĂM. A. MỤC TIU. Củng cố cho HS về một số hành vi: thật thà, khi nhặt được của rơi trả lại cho người mất, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, khi đến nhà người khác, biết nói lời yêu cầu, đề nghị. Bồi dưỡng cho HS tình cảm yu quý bạn b, yu quý người tàn tật và quan tâm giúp đỡ họ HS có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất, có ý thức bảo vệ các con v ật có ích, có ý thức khi đến nh bạn..... B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. CC HOẠT ĐỘNG GIO VIN HỌC SINH *HĐ1: Thảo luận nhóm. *HĐ2:Làm việc trước lớp. *HĐ3: Trị chơi sắm vai. -Chia lớp lm 4 mhĩm. -Pht nội dung thảo luận cho từng nhĩm. -Cho các nhóm cử đại diện trình by ý kiến thảo luận. -Cho HS nhận xt, bổ sung. -Cho cc nhĩmchơi sắm vai. -Cho HS nhận xét hành vi đúng hoặc sai của cc vai. -Nhận xt nhĩm cĩ vai diễn hay nhất, lời thoại hay nhất. -Nhĩm 1: Thảo luận 2 nội dung: + Trả lại của rơi. + Biết nói lời yêu cầu, đề ngh ị. -Nhĩm 2: + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. + Lịch sự khi đến nhà người khc. -Nhĩm 3: + Giúp đỡ người tn tật. -Nhĩm 4: + Bảo vệ lồi vật cĩ ich -Đại diện các nhóm trình by ý kiến thảo luận của nhĩm mình. -Cc nhĩm khc nhận xt bổ sung. -Các nhóm tự chọn một trong hai nội dung vừa thảo luận để xây dựng kịch bản và tự phân vai. -HS trong nhĩm tự phn vai v tập sắm vai. -Cc nhĩm thể hiện vai sắm. -HS nhận xét các hành vi đúng sai của các vai. CỦNG CỐ DẶN DỊ. -Nhận xt tiết học. -Dặn HS xem lại bi, giờ sau kiểm tra. TUẦN 35. KIỂM TRA CUỐI NĂM. Đạo đức 22 – 27Phong O GHI TÊN tnxh 2
Tài liệu đính kèm: