CHÍNH TẢ
Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu: Gip học sinh
- Chép lại chính xác bi CT (SGK) ; trình bi dng hai cu văn xuơi. Khơng mắc qu 5 lỗi trong bi.
- Lm được các bài tập 2,3, 4.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép bài mẫu
- HS: Vở HS
III. Các hoạt động
CHÍNH TẢ Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Chép lại chính xác bài CT (SGK) ; trình bài dúng hai câu văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được các bài tập 2,3, 4. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép bài mẫu HS: Vở HS III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ : Kiểm tra vở HS -Nhận xét 3. Bài mới 3.1Giới thiệu: Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép: - GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng GV đọc đoạn chép trên bảng Hướng dẫn HS nắm nội dung. Đoạn này chép từ bài nào? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì? Nhận xét, kết luận. GV hướng dẫn HS nhận xét. Đoạn chép có mấy câu? Nhận xét, bổ sung. Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu đoạn viết ntn? GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép - GV theo dõi uốn nắn. GV chấm sơ bộ nhận xét v Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2, 3, 4:Cho HS làm mẫu Nhận xét ,kết luận. Học thuộc lòng bảng chữ cái Xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại. - GV xoá lên chữ viết cột 3 GV xoá bảng 4. Củng cố – Dặn dò Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết. Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi? - Hát -Nghe nhắc lại - HS đọc lại - Có công mài sắt có ngày nên kim - Bà cụ nói với cậu bé - Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được. - HS trả lời - HS viết bài vào vở - HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì. - HS làm bảng con - HS làm vở. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái - HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái - Từng HS đọc thuộc Nhận xét: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày tháng năm 2010 CHÍNH TẢ Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. Mục tiêu: Nghe - viết lại chính xác khổ thơ cuối của bài Ngày hơm qua đâu rồi?; trình bài đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được BT3, BT4, BT2b. GV nhắc HS đọc bài thơ trước khi viết bài chính tả II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: SGK + bảng con + vở. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Khởi động: 2. Bài cũ : 2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra. Nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu: GV giới thiệu bài trực tiếp. v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: Đọc mẫu khổ thơ cuối. Khổ thơ này chép từ bài thơ nào? Khổ thơ là lời của ai nói với ai? Khổ thơ có mấy dòng? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai. v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả Đọc bài cho HS viết Theo dõi uốn nắn Chấm, chữa bài v Hoạt động 3: Làm bài tập * Bài 2: Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống * Bài 3: Viết các chữ cái theo thứ tự đã học. * Bài 4: Nêu yêu cầu Cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. Học thuộc bảng chữ cái Xoá những cái ở cột 2 Xoá cột 3 Xoá bảng 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét bài viết. Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn - Hát -02 học sinh thực hiện bảng lớp. lớp viết bảng con. -Nghe, đọc thầm - Ngày hôm qua đâu rồi - Lời bố nói với con - 4 dòng - Viết hoa - Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở - HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn. - HS viết bài vào vở. HS sửa bài - HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở - Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ - Điền chữ cái vào bảng con - HS làm vở - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. - HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái - Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái. Nhận xét: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ Tiết 3: PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng SGK. Làm được bài tập 3, 4, bài tập 2 b. II. Chuẩn bị GV: SGK – bảng phụ HS: SGK – vở + bảng III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Khởi động 2. Bài cũ Ngày hôm qua đâu rồi? GV đọc cho HS viết: nàng tiên, làng xóm, làm lại – nhẫn nại, lo lắng – ăn no. GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: Trực tiếp v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. GV viết đoạn tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS nhận xét Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào? Đoạn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết ntn? Chữ đầu đoạn viết như thế nào? Hướng dẫn HS viết bảng con Theo dõi, uốn nắn Chấm sơ bộ – nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống: s / x, ăn / ăng. Sửa lời phát âm cho HS. Bài 2: Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã học Bài 3: Điền chữ cái vào bảng Nêu yêu cầu bài + Học thuộc lòng bảng chữ cái Xóa những chữ ở cột 2. Xóa chữ viết ở cột 3 Xóa bảng 4. Củng cố – Dặn dò:Cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với g/gh.Đọc lại tên 10 chữ cái Xem lại bài. - Hát 2 em N hận xét - Lắng nghe - Bài: Phần thưởng - 2 câu - Dấu chấm (.) - Viết hoa chữ cái đầu - Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô - Cuối năm, tặng, đặc biệt - HS viết vở – chữa lỗi - 2 HS lên bảng điền - lớp nhận xét và viết vào vở - HS nêu miệng làm vở - Trò chơi gắn chữ cái vào bảng phụ - Vài HS điền trên bảng lớp, HS nhận xét - Lớp viết vào vở - HS viết lại - HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái - HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên 10 chữ cái. - HS đọc thuộc lòng - g đi với: a, o, ô, u, ư, - gh đi với: i, e, ê - HS đọc Thứ sáu ngày tháng năm 2010 CHÍNH TẢ Tiết 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng đoạn chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái BT 3. II. Chuẩn bị GV: SGK + bảng cài HS: Vở + bảng III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Khởi động: 2. Bài cũ : Đọc cho HS ghi: cố gắng, gắn bó, gắng sức Lớp và GV nhận xét 2 HS viết thứ tự bảng chữ cái 3. Bài mới Giới thiệu: - Cách trình bày bài thơ Tập dùng bảng chữ cái để xếp tên các bạn. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết Đọc bài Đoạn này có mấy câu? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? Bé làm những việc gì? Bé thấy làm việc ntn? Cho HS viết lại những từ dễ sai Đọc bài Theo dõi uốn nắn Chấm, nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Cho từng cặp HS lần lượt đối nhau qua trò chơi thi tìm chữ Bài 3: Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái 4. Củng cố – Dặn dò: Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh Chuẩn bị: Làm văn - Hát - Hoạt động lớp - 2 HS đọc - 3 câu - Câu 2 - HS nêu - Hoạt động cá nhân - HS viết bảng con - HS viết vở - HS sửa bài. - Trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g – gh. - Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm bị đố lên bảng viết - Nhóm đôi: Từng cặp HS lên bảng sắp xếp lại tên ghi sẵn. Mỗi lần chỉ được 1 tên. - HS lên bảng xếp - Lớp nhận xét - - HS nêu CHÍNH TẢ Tiết5: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêêêu : Học sinh chép chính xác, trình bày đúng đoạn tĩm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK). Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 b. II. Chuẩn bị: GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø -1. Khởi động 2. Bài cũ Làm việc thật là vui 3 HS viết trên bảng lớp: 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. -7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết học Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc bài trên bảng Hướng dẫn nắm nội dung bài: Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? Hướng dẫn HS nhận xét: Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu? Chữ đầu câu viết thế nào? Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào? Cuối câu có dấu câu gì? Hướng dẫn HS viết từ khó GV gắn thẻ chữ có từ khó, phân tích: Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng v Hoạt động 2: Viết bài vào vở GV lưu ý từng em Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở Chấm, chữa bài GV đọc kết h ... đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. Đoạn thơ có 2 khổ. Viết để cách 1 dòng. 4 chữ. Viết lùi vào 3 ô. 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con. Đọc yêu cầu của bài tập. Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử b) con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu kim tiêm, trái tim Thi tìm tiếng theo yêu cầu. Hoạt động trong nhóm. a. cây si/ xi đánh giầy so sánh/ xo vai cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên b. gỗ lim/ liêm khiết nhịn ăn/ tím nhiệm xin việc/ chả xiên MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT. - Trình bày đúng đoạn tĩm tắt truyện người làm đồ chơi. - Làm được BT 2 b. II. Chuẩn bị GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Lượm. Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung GV đọc đoạn cần viết 1 lần. Yêu cầu HS đọc. Đoạn văn nói về ai? Bác Nhân làm nghề gì? Vì sao bác định chuyển về quê? Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? Vì sao các chữ đó phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. Yêu cầu HS viết từ khó. Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (Trò chơi) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Hát Thực hiện yêu cầu của GV. Theo dõi bài. 2 HS đọc lại bài chính tả. Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. Đoạn văn có 3 câu. Bác, Nhân, Khi, Một. Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. Đọc yêu cầu bài tập 2. HS tự làm. Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng Đọc yêu cầu bài 3. Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT. - Trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Làm được BT 2 b. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Người làm đồ chơi. Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về điều gì? Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày Tìm tên riêng trong đoạn văn? Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã. Theo dõi bài trong SGK. Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. Hồ Giáo. Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. HS đọc cá nhân. 3 HS lên bảng viết các từ này. HS dưới lớp viết vào nháp. Đọc yêu cầu của bài. Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, Cả lớp đọc đồng thanh. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 3: ÔN TẬP I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ ở đâu (2 trong số 4 câu ở BT2). Biết đặt đúng dấu chấm hỏi, dấy phẩy và chổ trống trong đoạn văn (BT3). * Học sinh khá giỏi thực hiện được đầy đủ BT2. II. Chuẩn bị Bảng phụ.Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của HSø 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý:Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 2, 3. Treo bảng phụ có chép sẵn. Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. Gọi HS nhận xét. Nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: -Chấm bài, nhận xét. Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình. - Đọc yêu cầu. -Làm bài. -Chữa bài. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 7: ÔN TẬP I. Mục tiêu -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2). -Dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3). II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. III. Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của HSø 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. v Hoạt động 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Gọi HS đọc bài làm của mình. GV chỉnh sửa cho HS. Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt. 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Một HS thực hành nói trước lớp.
Tài liệu đính kèm: