TUẦN 34 – Mỹ Thuật 1 Bài 17. CÙNG ÔN TẬP HỌC KỲ II ( Tiết 2) Thời gian thực hiện từ: 09-10-13/05/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các phẩm chất sau: Chăm chỉ, tiết kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập, kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè. 2. Năng lực 2.2. Năng lực mĩ thuật - Nhận ra hình, khối dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2.1. Năng lực chung - Trưng bày được sản phẩm đã tạo nên trong các bài học đã qua. - Nêu được các yếu tố chấm, nét, hình, khối, màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và chia sẻ cảm nhận. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Nàng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trưng bày, trao đổi và chia sẻ về những điều đã học. - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay. I. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; Vở thực hành Mĩ thuật 1; sản phẩm mĩ thuật đã tạo được trong các bài học. 2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1; Vở thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có nếu điều kiện cho phép). II. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TÔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Phưong pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thảo luận, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn, trò chơi,... 2. Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não, đặt câu hỏi,... 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp (1p) - GV kiểm tra sĩ số HS. - Ổn định trật tự, thực hiện - Gợi mở HS giới thiệu những theo yêu cầu của GV. bài học đã được học trong học kì 2 hoặc cả năm học. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ - GV kích thích HS tập trung học tập. vào hoạt động khởi động. Hoạt động 2: Khởi động (4p) GV có thể vận dụng hình ảnh hoạt động, sản phẩm - Nhớ, kể lại tất cả sản phẩm của HS trong các bài học và nêu vấn đề, kích thích HS mình/nhóm mình đã tạo ra nhớ lại. Ví dụ: trong học kì 2. - Kể tên một số sản phẩm mĩ thuật do mình đã tạo ra. - Nêu cách đã tạo ra một/một số sản phẩm cá nhân (hoặc nhóm). Hoạt động 3: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ (15p) Cách 1: - Tổ chức cho HS thảo luận - Quan sát các hình ảnh minh nhiệm vụ: họa. + Quan sát các hình ảnh minh hoạ trang 74, 75 SGK và hình ảnh sản phẩm mĩ thuật do HS, GV chuẩn bị. - Thảo luận. + Nêu tên/nội dung hình ảnh và sản phẩm/chủ đề. - Nêu tên/nội dung hình ảnh + Nêu đặc điểm hình khối thể hiện ở ảnh trực quan và sản phẩm/chủ đề. (hình vuông, tròn, tam giác,... khối lập phương, khối cầu,...). - GV tóm tắt: Các yếu tố hình, khối dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Cách 2: GV có thể vận dụng kĩ thuật dạy học tia chớp để tổ chức cho HS nhận biết đặc điểm về hình, khối. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ (10p) - GV có thể hướng dẫn hoặc trưng cầu ý kiến HS về cách trưng bày sản phẩm đã tạo nên ở các bài học. Ví dụ: - Thảo luận về cách trình bày sản phẩm đã tạo nên ở các bài + Trưng bày sản phẩm theo hình thức tạo hình 2D, 3D. học. + Trưng bày sản phẩm dựa trên các yếu tố: chấm, nét, hình, khối,... - Trưng bày sản phẩm. + Trưng bày sản phẩm theo chủ đề: thiên nhiên, đồ đùng, đồ chơi,... + Trưng bày sản phẩm theo nhóm học tập. - GV tổ chức cho HS quan sát và thảo luận, cảm nhận, chia sẻ - Quan sát, thảo luận, chia sẻ + Các sản phẩm trưng bày thể hiện những chủ đề cảm nhận theo gợi ý của GV. gì? + Em thích sản phẩm nào nhất? Sản phẩm có hình, khối gì? + Các chấm, nét, màu sắc thể hiện ở sản phẩm (cụ thể) như thế nào? + Sản phẩm của em ở đâu? Em đã làm ra sản phẩm đó như thế nào? Hoạt động 5: Tổng kết bài học (5p) - GV tổ chức một số HS chia - Chia sẻ cảm nghĩ của mình sẻ cảm nhận và ý tưởng sử dụng sản về môn học và những dự định phẩm vào đời sống. của mình trong tương lai. - GV tổng kết (trang 76 SGK), liên hệ mĩ thuật với đời sống xung quanh. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): TUẦN 34 – Mỹ Thuật 2 Chủ đề: ĐỒ CHƠI THÚ VỊ Bài 3: CON RỐI ĐÁNG YÊU ( tiết 2) Thời gian thực hiện:09/05/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Nêu được cách kết hợp các nét, hình, màu, khối và vật liệu đã sử dụng để tạo sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được mô hình đồ chơi, hình con rối đáng yêu từ vật liệu đã sử dụng và giấy bìa màu. - Cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật đã sử dụng trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật. - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo mô hình đồ chơi, hình con rối. - Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập. 2. Năng lực. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Năng lực chuyên biệt: - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về mô hình đồ chơi, hình con rối đáng yêu nhiều hình thức. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tính sáng tạo trong mô hình đồ chơi, hình con rối. - Biết tôn trọng sản phẩm tạo từ chất liệu, để bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Giáo án, SGK, SGV. - Ảnh, tranh vẽ có liên quan đến bài học và sản phẩm về mô hình đồ chơi, hình con rối được tạo từ các vật liệu khác nhau. Video về các mô hình đồ chơi, hình con rối đáng yêu. 2. Đối với học sinh. - SGK. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO. HOẠT ĐỘNG 3: Tạo hình con rối ngộ nghĩnh. (20p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động khởi động: (1p) - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - HS hát đều và đúng nhịp. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. a. Mục tiêu: - HS cùng chơi. - Chỉ ra được hình, khối trong sản phẩm mĩ huật. - HS cảm nhận. b. Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn cho HS tạo hình con rối từ giấy bìa, giấy màu, các vật liệu khác. - HS chú ý, cảm nhận. c. Gợi ý cách tổ chức. - Khuyến khích HS: + Lựa chọn bìa, giấy màu tạo hình con rối ngộ nghĩnh yêu thích. + Tham khảo các sản phẩm rối để có ý tưởng + HS thực hiện. tạo chi tiết và trang trí rối. + Hỗ trợ HS cách dán và tạo thêm các bộ phận cho phù hợp tỉ lệ của rối. d. Câu hỏi gợi mở: - Em thích tạo rối hình bạn nam, hay bạn nữ? + Em sử dụng vật liệu gì để tạo hình rối? + Em muốn tạo chi tiết gì trang trí cho con rối? + Con rối khiến em lien tưởng dến nhân vật - HS trả lời: bào trong gia đình, người thân ? * Lưu ý: Trang trí trước cuộn giấy dán tạo thân rối. * Cách tạo hình con rối ngộ nghĩnh: - Chọn vật liệu phù hợp để tạo hình con rối. - HS trả lời: - Tạo hình con rối theo ý thích. * Lưu ý: Tạo đặc điểm riêng cho con rối sinh - HS trả lời: động hơn. * GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được - HS ghi nhớ, cảm nhận. cách tạo hình con rối ngộ nghĩnh ở hoạt động 3. - HS thực hiện. - HS tham khảo hình 1,2,3 SGK (Trang 70), để hình dung thực hiện. - HS ghi nhớ, cảm nhận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. D. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ. HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. (10p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: - Nêu được cảm nhận vẻ đẹp của sản phẩm. Có - HS cảm nhận. ý trưởng sử dụng sản phẩm mĩ thuật trong học tập và vui chơi. b. Nhiệm vụ của GV. - Khuyến khích HS kết hợp các con rối theo nhóm, trưng bày và chia sẻ sản phẩm con rối. - HS kết hợp các con rối theo nhóm, trưng bày c. Gợi ý cách tổ chức. và chia sẻ sản phẩm con rối. - Khuyến khích HS kết hợp các con rối theo nhóm để trưng bày và chia sẻ. - Nêu câu hỏi để HS thảo luận để chia sẻ về sản - HS kết hợp các con rối theo nhóm để trưng phẩm mĩ thuật yêu thích. bày và chia sẻ. + Nét, hình, màu trang trí trên con rối. - HS trả lời câu hỏi, thảo luận để chia sẻ về sản phẩm mĩ thuật yêu thích. + Biểu cảm trên khuôn mặt rối. - HS trả lời: + Điểm đáng yêu của con rối. - Khuyến khích HS chia sẻ ý tưởng sử dụng con rối trong học tập và vui chơi. - HS trả lời: d. Câu hỏi gợi mở: - Em thích con rối nào? Vì sao? - Nét, hình, màu trang trí trên khuôn mặt rối vui hay buồn? - HS trả lời: - Điểm dáng yêu nhất của con rối là gì? - Em có ý tưởng sử dụng con rối để làm gì? Trong học tập và vui chơi ? - HS trả lời: * Lưu ý: Có thể kết hợp các con rối để tạo thành một gia đình, nhóm bạn để chia sẻ hoặc kể chuyện. * Cách trưng bày sản phẩm và chia sẻ: - HS chú ý; - Nêu cảm nhận về sản phẩm mà em yêu thích: + Nét, hình, màu trang trí trên con rối. + Biểu cảm trên khuôn mặt rối. - HS trưng bày sản phẩm và cảm nhận. + Điểm đáng yêu của con rối. - Xây dựng ý tưởng sử dụng con rối trong học - HS cảm nhận. tập và vui chơi. * GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được cách trưng bày sản phẩm và chia sẻ ở hoạt động 4. - HS lắng nghe, ghi nhớ. E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN. (4p) HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu nghệ thuật múa rối nước Việt Nam. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: - HS hiểu được nghệ thuật múa rối. Cảm thụ - HS cảm nhận. được vẻ đẹp của loại hình múa rối nước dân gian Việt Nam. b. Nhiệm vụ của GV. - Tạo cơ hội cho HS quan sát một số hình ảnh rối nước do GV chuẩn bị hoặc hình trong SGK, - HS quan sát một số hình ảnh rối nước trong (Trang 73) để thảo luận, tìm hiểu nghệ thuật SGK, (Trang 73) để thảo luận, và tìm hiểu. múa rối nước dân gian Việt Nam. c. Gợi ý cách tổ chức.
Tài liệu đính kèm: