Giáo án Luyện từ và câu tuần 22: Từ ngữ về loài chim - Dấu chấm, dấu phẩy

Giáo án Luyện từ và câu tuần 22: Từ ngữ về loài chim - Dấu chấm, dấu phẩy

Luyện từ & câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. Mục tiêu:

- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điaàn đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).

- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 1 trang Người đăng duongtran Lượt xem 6626Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu tuần 22: Từ ngữ về loài chim - Dấu chấm, dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22 Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2012
Luyện từ & câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điaàn đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi đáp các câu hỏi có cụm từ “ Ở đâu?”
B. Dạy bài mới:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (miệng)
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi
Kết luận: Chào mào, sẻ, cò, đại bàng, vẹt, sáo sậu, cú mèo.
 Bài 2:
 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh các loài chim: Quạ, cú, cắt, vẹt, khướu. 
 Bài 3:
- Theo dõi, chấm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các thành ngữ.
- Bài sau: Từ ngữ về muông thú - Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
- 2 học sinh thực hiện. 
- Nêu yêu cầu BT; tên 7 loại chim.
- Quan sát tranh, trao đổi theo cặp, nói đúng tên từng loài chim.
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu tên.
- Đọc yêu cầu.
- HĐN4, thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loài:quạ có lông đen ; cú mắt rất tinh cơ thể hôi hám ; cắt bay rất nhanh ; vẹt giỏi bắt chước tiếng người ; khướu hay hót.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét. Giải:
 Đen như quạ.
 Hôi như cú.
 Nhanh như cắt.
 Nói như vẹt.
 Hót như khướu.
- 2 học sinh đọc lại kết quả.
- Đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC TUAN 22.doc