Tiết : 15 Thứ , ngày tháng năm 200
Môn : Luyện Từ và Câu Tựa bài : TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiến thức : Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, của sự vật.
2. Kỹ năng : - Tìm được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật.
- Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào ? - Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Vở bài tập.
Tiết : 15 Thứ , ngày tháng năm 200 Môn : Luyện Từ và Câu Tựa bài : TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Kiến thức : Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, của sự vật. Kỹ năng : - Tìm được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật. - Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào ? Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Vở bài tập. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP &SD ĐDDH Ổn định : Bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng. Bài mới : Giới thiệu bài : Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào ? Hướng dẫn làm bài : Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên gắn tranh phóng to lên bảng yêu cầu học sinh quan sát kĩ từng tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. Giáo viên nhắc các em, với mỗi câu có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 học sinh trả lời. Nhận xét từng học sinh. Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên phát bút dạ và giấy khổ to cho học sinh. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Giáo viên và cả lớp bổ sung. Tính tình của một người. Màu sắc của một vật. Hình dáng của người, vật. Bài 3 : Phát phiếu cho mỗi học sinh. Gọi học sinh đọc câu mẫu. Tóc ông em thế nào ? Cái gì bạc trắng ? Gọi học sinh đọc bài làm của mình . Gọi học sinh nhận xét. Chỉnh sửa cho học sinh khi học sinh không làm đúng mẫu : Ai thế nào ? Củng cố, dặn dò : Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại những điều đã học. Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh xem lại các bài tập. Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì ? Học sinh dưới lớp nói miệng câu của mình. Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. Học sinh quan sát tranh và chọn từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi có thể thêm những từ khác không có trong ngoặc đơn. Em bé rất xinh / Em bé rất đẹp / Em bé rất dễ thương. Con voi rất khoẻ / Con voi rất to / Con voi chăm chỉ làm việc . Quyển vở này màu vàng / Quyển vở kia màu xanh / Quyển sách này có rất nhiều màu. Cây cau này rất cao / Hai cây cau rất thẳng/ Cây cau thật xanh tốt. HS đọc yêu cầu bài. Các nhóm thi nhau làm bài, khuyến khích các em viết nhiều từ . Sau 5 phút các nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc. Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, siêng, năng, cần cù, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căng, hợm hĩnh, dịu dàng, cau có. Trắng, trắng muốt, xanh, xanh lè, xanh sẫm, đỏ, đỏ tươi, đỏ chói, vàng, vàng tươi, vàng ối, đen, đen sì, đen sạm, xám, xám ngắt, tím, tím than, tím đen, nâu, nâu sẫm, ghi, ghi sẫm, hồng, hồng nhạt. Cao dong dỏng, ngắn, dài, thấp, to, bé, béo, mập, béo múp, gầy nhom, tròn xoe. Mái tóc ông em bạc trắng. Bạc trắng. Mái tóc ông em. Học sinh tự làm bài vào phiếu. Đọc bài làm. Nhận xét bạn. Ai (cái gì, con gì) thế nào Mái tóc của đen nhánh em Mái tóc của bạc trắng ông em Mẹ em rất nhân hậu Tính tình rất vui vẻ của bố em Dáng đi lon ton của em bé Học sinh nhắc lại những điều vừa học, mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. Tập đặt câu theo kiểu Ai thế nào ? Ph.pháp luyện tập Tranh Ph.pháp quan sát. Ph.pháp luyện tập. Ph.pháp hỏi đáp. Hoạt động nhóm. Ph.pháp luyện tập. Ph.pháp hỏi đáp. Ph.pháp luyện tập. Ph.pháp luyện tập. Ph.pháp hỏi đáp. @ Kết quả : ..
Tài liệu đính kèm: