Giáo án Luyện từ và câu tiết 25: Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao

Giáo án Luyện từ và câu tiết 25: Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao

Môn: Từ và câu

Lớp : 2E

Tiết : 25 Tuần: 25

Tên bài dạy:

Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao.

I. Mục tiêu :

1. Mở rộng vốn từ về sông biển.

 2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ chép một đoạn văn để kiểm tra bài cũ.

- Thẻ từ (làm bằng bìa cứng hoặc giấy).

- Một số tờ giấy khổ A4 để Hs làm BT2.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 3702Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu tiết 25: Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Từ và câu 
Lớp : 2E
Tiết : 25 Tuần: 25
Thứ năm ngày ..... tháng ..... năm 2004
Tên bài dạy:
Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao.
I. Mục tiêu :
1. Mở rộng vốn từ về sông biển. 
 2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ chép một đoạn văn để kiểm tra bài cũ.
Thẻ từ (làm bằng bìa cứng hoặc giấy).
Một số tờ giấy khổ A4 để Hs làm BT2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
I. Kiểm tra bài cũ: 
VD: Khơi như trâu
 Cạn như sếu
 Tối như hũ nút.
Đoạn văn:
Chiều qua, có người trong buôn đã thấy dấu chân voi lạ trong rừng. Già làng bảo đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi, kẻo voi giận phá buôn làng.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu . 
2.Hướng dẫn giải bài tập.
Bài 1 : Tìm các từ ngữ có tiếng biển.
VD: Tàn biển, biển cả.
 Cửa biển, bờ biển, sóng biển, nước biển.....
* Phương pháp Kiểm tra, đánh giá.
- 1 Hs lên bảng làm lại BT2 .
Hãy điền tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
a) Dữ như.... c) Khỏe như....
b) Nhát như.... d) Nhanh như...
(thỏ, voi, hổ (cọp), sóc).
-Hs dưới lớp chữa bài và nói thêm 2-> 3 cụm từ so sánh.
-1Hs lên bảng điền dấu chấm và dấu phẩy vào đoạn văn (đã chép sẵn ở bảng phụ).
-Hs chữa bài.
-Gv nêu mục đích – yêu cầu của tiết học.
- Tổ chức cho Hs tham gia trò chơi ‘’Tiếp sức’’
* Gv hướng dẫn cách chơi:
Mỗi bàn cử đại diện một bạn lên viết từ trên bảng- Tổ nào viết được nhiều từ nhất thì tổ đó sẽ thắng.Thời gian diễn ra chơi là 4 phút.
-Hs cùng Gv chữa bài.
(nếu Hs nào chưa hiểu nghĩa của từ thì Gv cần giải thích)? 
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau:
Dòng nứơc chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.
Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền.
 (suối, hồ, sông).
* Gv chốt lại:
Dòng nước ......được gợi là sông.
Dòng nước chảy...được gợi là suối.
Nơi đất trũng ..... được gọi là hồ.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:
Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
Bài tập 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau. 
a, Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? 
b, Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. 
c, Vì sao ở nước ta có nạn lụt? 
-1 Hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-Hs làm bàivào vở BT.
-Gv gọi 2 Hs lên bảng chữa bài.
-Hs và GV nhận xét.
-1 Hs đọc yêu cầu của bài.
(Hs khác đọc thầm).
* Gv hướng dẫn hs cách đặt câu hỏi: Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. (khi nào, như thế nào, ở đâu, vì sao). Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ và đúng ý. 
Hs phát biểu ý kiến. Gv cùng Hs khác nhận xét và chọn câu hỏi phù hợp (vì sao). 
Gv ghi kết quả lên bảng.
Gọi 2 đến 3 Hs đọc lại câu này. 
Cả lớp đọc đồng thanh. 
Hs thảo luận theo nhóm 5,6 để đưa ra 3 câu trả lời. Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy. 
Đại diện các nhóm lên đọc kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Gv ghi bảng một vài cách trả lời khi Hs đọc kết quả
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
a, Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước. / vì đã dâng lễ vật lên vua Hùng trước thuỷ tinh
b, Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương. / vì ghen, muốn giành lại Mị Nương. 
c. ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh./ về Thuỷ Tinh không nguôi lòng ghen tức với Sơn Tinh năm nào cũng dâng nước lên để trả thù Sơn Tinh.
III. Củng cố, dặn dò.
Khi muốn tìm hiểu một nguyên nhân hay một lý do nào đấy thì ta phải đặt câu hỏi “Vì sao”. 
- Về nhà tự tìm thêm một số từ ngữ về sông biển.
Hs làm bài vào vở bài tập (mỗi em viết ít nhất một câu trả lời).
- Gv nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC 25.doc