GV: Nguyễn Thị Mai Hương KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT
Lớp : 2 Phân môn: Luyện Từ và Câu
Tiết : 24 Tuần 24
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên , một số đặc điểm của chúng)
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập1,2, 3
- Tranh phóng to các con vật trong bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV: Nguyễn Thị Mai Hương Kế Hoạch dạy học môn tiếng việt Lớp : 2 Phân môn: Luyện Từ và Câu Tiết : 24 Tuần 24 Từ ngữ về loài thú - Dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên , một số đặc điểm của chúng) - Hiểu được các câu thành ngữ trong bài. - Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập1,2, 3 - Tranh phóng to các con vật trong bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học chủ yếu Phương pháp. hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 7’ 7’ A. Kiểm tra bài cũ: - Hs 1 nói: Thú dữ, nguy hiểm (hoặc thú không nguy hiểm). Hs 2 nêu tên con vật đó. - Hs thực hành hỏi đáp theo mẫu:” như thế nào?” - VD: Con mèo nhà cậu như thế nào? Con mèo nhà tớ chạy rất nhanh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập: * Bài tập 1: + Bức tranh vẽ những con vật nào? - Cáo, Chồn, Thỏ, Sóc, Nai, Hổ - tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn Cáo tinh ranh. Gấu trắng tò mò. Sóc nhanh nhẹn. Nai hiền lành. Thỏ nhút nhát. Hổ dữ tợn. * Bài tập 2: Sau khi hs điền xong gv giải thích thêm cho hs ý nghĩa của câu đó a) Dữ như hổ: (Chỉ người nóng tính) b) Nhát như thỏ. (Chỉ người nhút nhát) * Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Gọi 2 hs lên bảng.( Thực hành theo cặp 1 hs hỏi – 1 hs trả lời) - 4 hs lên bảng - Nhận xét, cho điểm từng hs. * Phương pháp luyện tập, thực hành. - Một hs nêu yêu cầu: Chọ cho mỗi con vật trong tranh một từ chỉ đúng đặc điẻm của nó. + Cả lớp đọc đồng thanh các thẻ từ chỉ đặc điểm của các con vật. + 2 hs lên bảng gắn thẻ từ vào tranh vẽ con vật. Cả lớp làm bài vào vở. + Nhận xét bài làm của bạn trên bảng, cả lớp chữa bài. - 1 hs đọc yêu cầu của đề bài: hãy chọn và viết tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống: + 2 hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. + Chữa bài Thời gian Nội dung các hoạt động Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 7’ 8’ c) Khoẻ như voi. (Khen người có sức khoẻ tốt) d) Nhanh như sóc. (Khen người nhanh nhẹn) - VD: Chậm như rùa./ Chậm như sên. Hót như khướu./ Nói như vẹt./ Nhanh như cắt./ Khoẻ như trâu. * Bài 3: - Tứ sáng sớm , Khánh và Giang đã náo nức chờ mẹ cho đi thăm vườn thú . Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang . Ngoài đường , người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung tăng. + Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy? - Cụm từ ở đằng trước chưa phải là câu nên ta chỉ dùng dấu phẩy để ngắt ý. + Khi nào chúng ta phải điền dấu chấm? - Khi hết câu ( Khi hết ý, muốn diễn đạt sang ý khác) 3. Củng cố – Dặn dò: - Trò chơi đoán tên: VD: 1hs đeo thẻ có từ con hổ. Các bạn ở dưới có thể đặt câu hỏi: + Cậu to khoẻ phải không? + Cậu là con gấu phải không? + Cậu có lông vằn phải không? + Cậu rất hung dữ phải không? + Cậu là con hổ phải không? - Dặn hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. + Nhận xét và cho điểm hs + Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật. - G.v nêu yêu cầu bài:Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống: + Hs làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt, + Gv cho 2 hs làm bài ra giấy khổ to để chữa trên bảng lớp. + Từng hs đọc bài làm của mình, cả lớp đối chiếu với bài làm để tìm ra kết quả đúng. + Gv chốt lại bài làm đúng. - Chơi trò chơi: nhằm củng cố đặc điểm con vật cho hs. + Gọi 1 hs lên làm con vật, bằng cách đeo thẻ từ trước mặt và quay lưng lại phía các bạn. + Hs ở dưới lớp nêu đặc điểm con vật, nếu đúng thì hs đeo thẻ nói “ đúng” , nếu sai thì hs đeo thẻ nói “ sai” . + Chú ý cho nhiều lượt hs chơi * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: