Giáo án Luyện từ và câu tiết 16: Từ chỉ tính chất, câu kiểu ai thế nào? từ ngữ về vật nuôi

Giáo án Luyện từ và câu tiết 16: Từ chỉ tính chất, câu kiểu ai thế nào? từ ngữ về vật nuôi

Lớp: 2b Tên bài dạy:

Tiết 16 Tuần 16 TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

 TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI

I. Mục tiêu:

- Bước đầu hs hiểu được từ trái nghĩa. Biết dùng từ những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu kiểu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào?

- Mở rộng vốn từ về vật nuôi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, mô hình kiểu câu bài tập 2.

-Tranh minh hoạ các con vật nuôi trong nhà (phóng to) nếu có - bài tập 3.

- Vở bài tập Tiếng Việt.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 5749Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu tiết 16: Từ chỉ tính chất, câu kiểu ai thế nào? từ ngữ về vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Luyện Từ và câu
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2003
Lớp: 2b
Tên bài dạy:
Tiết 16 Tuần 16
 Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào?
 Từ ngữ về vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hs hiểu được từ trái nghĩa. Biết dùng từ những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu kiểu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào?
- Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, mô hình kiểu câu bài tập 2.
-Tranh minh hoạ các con vật nuôi trong nhà (phóng to) nếu có - bài tập 3.
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp,hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5 ‘
1’ 
27’ 
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành 
câu.
Nhóm 1 Nhóm 2
Chị Hà trong xanh
Bầu trời dịu dàng
Chiếc bút rất đẹp
- VD: Lan/ học bài.
 BPC1 BPC2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
- tốt >< xấu
- ngoan >< hiền
- nhanh >< chậm
- trắng >< đen
- cao >< thấp
- khoẻ >< yếu
Gv có thể bổ sung từ trái nghĩa khác.
Bài 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa và đặt câu theo mẫu:
 Ai (Con gì, Cái gì ) thế nào? 
Gv nhắc hs: chúng ta có sáu cặp từ trái nghĩa các con hãy tự chọ một cặp từ và 2 đặt câu. 
VD: 
Con thỏ chạy rất nhanh.
Em học tập tiến bộ.
Bút của em rất đẹp.
Bài 3: Hs nhìn tranh để viết tên con vật nuôi trong nhà.
Bài tập này để kiểm tra hiểu biết của các em về tên các con vật. Yêu cầu hs quan sát kĩ tranh nhận dạng từng con vật rồi viết vào vở. 
1. Gà 2. Vịt 3. Ngan 4. Ngỗng
5. Bồ câu 6. Dê 7. Cừu 8 . Thỏ
9 . Bò, Bê 10. Trâu
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen những hs tích cực học trong giờ. 
- Có thể yêu cầu hs về nhà làm bài tập 2 vào vở.
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
- 1 hs lên bảng làm bài tập 
Một hs đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? và xác định BPC1, BPC2 trong câu đó
- Nhận xét và cho điểm.
*Giáo viên giới thiệu.
* Phương pháp quan sát luyện tập, thực hành.
- Hs nêu yêu cầu đề bài (đọc cả mẫu), cả lớp đọc thầm.
+ Yêu cầu 2hs ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài theo cặp vào vở bài tập.
 Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
+ Nhận xét bài trên bảng.
+ 1 hs đọc lại các cặp từ trái nghĩa bài tập 1.
- Hs nêu yêu cầu bài 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó.
+ 3, 4 hs đọc bài làm của mình.
(lưu ý chọn các hs đặt câu với các cặp từ khác nhau).
+ Nhận xét bài làm của hs:
 Mẫu câu
 Nội dung, hình thức
- Gv nêu yêu cầu của bài: Viết tên các con vật vào chỗ trống dưới tranh.
- Hs chữa bài. Gv giúp các sửa chữa phần sai của mình.
* G.v chấm điểm một số bài hs đã làm xong nhanh và đúng.
Kịp thời phát hiện chỗ hs sai để nhắc nhở hs về nhà sửa. 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctu va cau t 16.doc