Lớp: 2 Tên bài dạy:
Tiết: 15 Tuần: 15 TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
KIỂU CÂU “ AI THẾ NÀO?”
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
2. Rèn kĩ năng đặt câu kiểu Ai thế nào?
II. Đồ dùng dạy học.
- SGK, SGV, Phấn màu,bảng phụ, tranh ảnh trong sách giáo khoa.
- Tranh minh họa nội dung BT1( phóng to).
- Bút dạ, 5,6 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2
Môn: Luyện từ và câu Thứ ngày tháng năm 200 Lớp: 2 Tên bài dạy: Tiết: 15 Tuần: 15 Từ chỉ đặc điểm Kiểu câu “ Ai thế nào?” I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. 2. Rèn kĩ năng đặt câu kiểu Ai thế nào? II. Đồ dùng dạy học. SGK, SGV, Phấn màu,bảng phụ, tranh ảnh trong sách giáo khoa. Tranh minh họa nội dung BT1( phóng to). Bút dạ, 5,6 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú 5’ 2’ 8’ 8’ 8’ 4’ A. Kiểm tra bài cũ -Tìm từ nói về tình cảm giữa anh chị em? Đặt câu với các từ::yêu thương ,nhường nhịn ,giúp đỡ? Anh em trong nhà phải nhường nhịn nhau. Anh yêu thương em. Em giúp đỡ anh làm việc nhà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Giờ học hôm nay giúp các con mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm của sự vật và nắm được mẫu câu :Ai thế nào? 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi a. Em bé rất xinh. ( đẹp, dễ thương, đáng yêu, ngây thơ...) b. Con voi rất khỏe. ( to, chăm chỉ, cần cù..) c. Những quyển vở này rất đẹp. ( nhiều màu, xinh xắn..) d. Những cây cau này rất cao. ( thẳng, xanh tốt..) Bài tập 2: Tìm từ chỉ đặc điểm của người và sự vật a, Đặc điểm về tính tình của một người: tốt, ngoan, hiền, chăm chỉ, chịu khó, dịu dàng, cau có.. b, Đặc điểm về màu sắc của một vật: trắng , xanh, đỏ, tím , vàng, đen.. c, Đặc điểm về hình dáng của người, vật: cao, tròn, méo ,vuông, béo, .. Bài tập 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả Mái tóc ông em ( trả lời câu hỏi Ai?); bạc trắng. ( trả lời cho câu hỏi như thế nào?) Tính tình của bố em điềm đạm. Bàn tay của em bé rất mũm mĩm. Nụ cười của anh thật hiền. C. Củng cố - dặn dò Yêu cầu hs về nhà tìm thêm các từ chỉ đặc điểm của người và sự vật rồi đặt câu. -PPnêu vấn đề,thực hành,luyện tập -1 hs trả lời câu hỏi, -3hs đặt câu -cả lớp nhận xét. -Gv nhận xét cho điểm -. GV ghi đề bài lên bảng. 1 hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thâm lại. Gv gắn tranh phóng to lên bảng. Hs quan sát từng tranh, dựa vào các từ gợi ý để trả lời thành câu( gv có thể khuyến khích hs tìm thêm các từ khác). Hs phát biểu ý kiến. Gv nhận xét. Gv chốt ý: Khitrả lời các câu hỏi đó chúng ta đã nói thành các câu kiểu Ai( cái gì, con gì) như thế nào?. Để trả lời chúng ta vừa sử dụng các từ chỉ đặc điểm của người và sự vật đó. 1 hs đọc yêu cầu. Hs cùng tìm từ theo nhóm, và viết lên giấy khổ to. Đại diện nhóm dán lên bảng lớp. Gv cùng hs nhận xét , kết luận nhóm nào thắng cuộc. Cả lớp viết bài vào vở BT. 1 hs đọc yêu cầu. 1 hs đọc câu mẫu trong SGK. 4 hs thi làm trên giấy khổ to. Cả lớp làm bài vào vở BT. Gv hỏi: Các con vừa học thêm về các từ chỉ gì? Thi tìm từ chỉ đặc điểm của người và sự vật và đặt câu với từ đó theo kiểu câu Ai thế nào? Gv nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: