Giáo án Luyện từ và câu - Tiết 12: Mở rộng vốn từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy

Giáo án Luyện từ và câu - Tiết 12: Mở rộng vốn từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy

Tiết : 12 Thứ , ngày tháng năm 200

Môn : Luyện từ và câu Tựa bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM, DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

- Mở rộng vốn từ về tình cảm cho học sinh .

- Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập .

- Tranh minh hoạ bài tập 3.

 III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH

 - Vở bài tập .

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu - Tiết 12: Mở rộng vốn từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 12	Thứ , ngày  tháng  năm 200
Môn : Luyện từ và câu	Tựa bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU : 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 
Mở rộng vốn từ về tình cảm cho học sinh .
Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh.
Bảng phụ ghi nội dung bài tập .
Tranh minh hoạ bài tập 3.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH 
Vở bài tập .
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP &SD ĐDDH
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
Gọi học sinh lên bảng yêu cầu nêu tên một số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng.
Gọi học sinh tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em hoặc người thân trong gia đình để giúp đỡ ông bà.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài mới :
Giới thiệu bài :
Giáo viên nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1 : ghép tiếng theo mẫu.
Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Giáo viên gợi ý cho học sinh theo cách ghép nhanh theo sơ đồ hợp tiếng sau :
Giáo viên hướng dẫn chữa bài.
Bài tập 2 : Tìm từ chỉ tình cảm trong gia đình để điền vào trong câu.
Tổ chức cho học sinh làm từng câu, mỗi câu cho nhiều học sinh phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai.
Bài tập 3 : Nhìn tranh nói lên hoạt động của người.
Treo tranh minh hoạ và yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên hướng dẫn quan sát kỹ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người.
Gọi học sinh đọc lại đề bài và các câu văn trong bài.
Bài tập 4 : Viết.
Giáo viên đọc yêu cầu của bài (đọc liền mạch, không nghỉ hơi giữa các ý trong câu)
Giáo viên viết bảng câu a.
Giáo viên chốt lại các từ chăn, màn, quần áo là các bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy.
Giáo viên dán băng giấy (viết các câu b, c).
Củng cố, dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình.
Học sinh hát.
1 học sinh nêu các từ ngữ chỉ đồ dùng trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó.
Cả lớp làm nháp.
1 học sinh tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em (hoặc của người thân trong gia đình) để giúp đỡ gia đình.
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng : Yêu, mến, thương, quý, kính.
2, 3 học sinh lên bảng làm bảng phụ. 
Cả lớp làm vở nháp.
Mời học sinh đọc lại kết quả đúng : Yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, quý mến, kính mến.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm vở nháp (hoặc vở bài tập).
Học sinh nêu miệng.
Cháu kính yêu (yêu thương, yêu quý) ông bà.
Con yêu quý (kính yêu, thương yêu, yêu thương) cha mẹ.
Em yêu mến (yêu quý, thương yêu, yêu thương) anh chị.
Nhìn tranh nói 2®3 câu về hđộng của mẹ &ø con.
Nhiều học sinh nói : Mẹ đang bế em bé, em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui. Mẹ khen con gái giỏi quá !
Học sinh đọc. Cả lớp theo dõi.
Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh chữa mẫu câu a, nếu có em còn lúng túng, hướng dẫn học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên lần lượt đặt dấu phẩy vào các chỗ khác nhau xem có được không.
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
4 học sinh lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào vở hoặc vở bài tập .
Học sinh sửa bài.
Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
Ph.pháp kiểm tra.
Ph.pháp hỏi đáp.
Tranh
Ph.pháp quan sát.
Ph.pháp hỏi đáp.
Ph.pháp luyện tập.
Ph.pháp luyện tập.
 @ Kết quả : . 

Tài liệu đính kèm:

  • docT-T12-LT-Tu ngu ve tinh cam.doc