Tiết:
I. Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
- Biết dùng từ đặt câu đơn giản .
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên tranh minh hoạt các sự vật.
- Học sinh : Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Môn: Luyện từ và câu Tiết: I. MỤC TIÊU : - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. - Biết dùng từ đặt câu đơn giản . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên tranh minh hoạt các sự vật. Học sinh : Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: *Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Luyện tập: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (miệng.) Gọi 1 học sinh đọc bài tập 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu bài tập. - Giáo viên đọc tên bài gọi từng người, vật , việc . VD: 1 trường - Giáo viên gọi vài học sinh làm bài tập. - Bài 2 : ( miệng ) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. * Chia nhóm . - Giáo viên chia 3 nhóm ( 5’) - Giáo viên phát phiếu cho nhóm - Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng. - Giáo viên nhận xét – kết luận .Nhóm nào từ thắng cuộc . + Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực ,thuớc ,bảng + Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc viết , đi , đứng. + Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù *Bài tập 3 : (Viết) - Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giúp học sinh năm vững yêu cầu bài quan sát kỷ 2 tranh thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - giáo viên nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt. Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên. + Thấy 1 nhóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm. Cũng cố – dặn dò. Giáo viên gọi tên của vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt câu để trình bày 1 sự việc . Nhận xét tiết học . Học sinh mở SGK trang 8. - Chọn tên cho mọi người,mọi vật được vẽ dưới đây ( Học sinh , xe đạp, trường, chạy , hoa hồng, cô giáo) - M: 1 trường; 5 hoa hồng. - Học sinh chỉ vào tranh vẽ vật việc đọc số thứ tự của tranh. Học sinh làm bài tập. 1 trường,2 học sinh , 3 chạy, 4 cô giáo, 5 hoa hồng , 6 nhà, 7 xe đạp, 8 múa. - Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập – chỉ hoạt động của học sinh . M: bút M : đọc M chăm chỉ. - Nhận phiếu – Thảo luận viết nhanh những từ tìm được . - 3 học sinh lên bảng dán và đọc kết quả - 1 em đọc yêu cầu bài tập. Hãy viết 1 câu nói về ngưòi hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau. M huệ cùng các bạn vào vườn hoa . Học sinh đặt câu. - Học sinh làm vào vở bài tập. Môn: Luyện Từ & Câu Tiết: Mở rộng vốn từ I. MỤC TIÊU. Mở rộng vốn từ và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập. Rèn kĩ năng đặt câu: đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1 tờ giấy lớn, bút dạ quang để làm bài tập 3. VBT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định. 2. Kiểm bài cũ. - Gọi 3 em lên làm bài tập 3 (Tr.9 SGK) - Nhận xét. 3. Bài mới. Giáo viên giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu học sinh đọc mẫu. Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm từ. Gọi học sinh thông báo kết quả. Giáo viên ghi các từ đó lên bảng. Yếu cầu cả lớp đọc các từ tìm được. Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải. Các từ có tiếng học: học hành , học tập , học lỏm , học mót , học phí , học sinh , học bạ , học đường Các từ có tiếng tập là: tập đọc , tập viết , tập làm văn , tập thể dục , bài tập , học tập Bài 2: (miệng) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1. Gọi học sinh đọc câu của mình. Sau mỗi lần đọc, giáo viên cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. Gọi 1 em đọc mẫu. Hỏi : Để chuyển câu con yêu mẹ thành một câu mới, bài mẫu đã làm thế nào? Tương tự như vậy hãy chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành một câu mới. Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu tiếp câu: Thu là bạn thân nhất của em. Yêu cầu học sinh viết các câu tìm được vào vở bài tập. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu học sinh đọc các câu trong bài. Khi viết câu hỏi cuối câu hỏi ta phải làm gì? Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi của bài 4. Củng cố – dặn dò. Muốn viết 1 câu mới dựa vào 1 câu đã cho, em có thể làm như thế nào? Khi viết câu hỏi, cuối câu có dấu gì? Về xem lại bằi. Nhận xét tiết học. Học sinh lặp lại tựa bài. Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập. Đọc học hành, học tập. Học sinh nối tiếp nhau phát biểu mỗi em một từ, em nêu sau không lặp lại từ các bạn khác đã nêu. Đọc đồng thanh và làm VBT. Đặt câu với 1 trong những từ tìm được ở bài tập 1. Học sinh thực hành đặt câu. Đọc câu tự đặt. Chúng em chăm chỉ học tập. / Lan đang tập đọc 1 em đọc yêu cầu bài tập. Đọc: em yêu mẹ – mẹ yêu em. Sắp xếp các từ trong câu / Đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi – Thiếu nhi rất yêu bác Hồ. Bạn thân nhất của em là Thu / Em là bạn thân nhất của Thu. Học sinh đọc bài. Phải đặt dấu chấm hỏi. Viết bài. Học sinh trả lời. Thay đổi trật tự các từ trong câu. Dấu chấm hỏi. @? Môn: Luyện từ và câu Tiết: I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. -Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói. -Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì) là gì ? 2.Kĩ năng : Nhận biết nhanh các từ, đặt câu đúng ngữ pháp. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Bài tập. Mục tiêu : Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói. Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì) là gì ? Bài 1 : Trực quan : Tranh. -Nhận xét. Bài 2 : bài yêu cầu gì ? Giảng giải : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật. -Nhận xét nhóm làm đúng. cho điểm. Mở rộng : Sắp thành 3 cột : chỉ người, chỉ vật, con vật, cây cối. Bài 3: Bảng phụ viết cấu trúc câu. -Cá heo, bạn của người đi biển. -Đặt câu. Nhận xét. Luyện tập : Từng cặp luyện nói phần Ai ? và phần là gì ? 3.Củng cố : Em hãy đặt câu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì?) là gì? - Nhận xét tiết học. - về nhà tập đặt câu giới thiệu theo mẫu. -2 em đọc bài làm ở nhà. -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc yêu cầu. -Quan sát . -HS làm miệng gọi tên từng bức tranh: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. -Cả lớp ghi vào vở. -1 em đọc lại các từ trên. -Tìm các từ chỉ sự vật. -1 em nhắc lại. -2 nhóm lên làm bài.( mỗi nhóm 3-5 em tìm nhanh bằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật. Quan sát : Đọc cấu trúc câu và ví dụ / SGK. -HS đọc. -Từng học sinh đọc câu của mình. -Mỗi em đặt 2 câu. -HS luyện đặt câu. -3 em thực hiện. -Học bài, làm bài. @? Môn: Luyện từ và câu Tiết: I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. -Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian( ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần) -Biết dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả. 2.Kĩ năng : Mở rộng nhanh các từ, trả lời đúng câu hỏi về thời gian. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1 và 3. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng. Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu chúng ta tiếp tục học về các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Tập hỏi về thời gian và thực hành ngắt đoạn văn thành câu. Hoạt động 1: Làm bài tập. Mục tiêu : Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Trò chơi : Thi tìm từ nhanh. -Giáo viên nêu yêu cầu : Tìm các từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật. -Giáo viên kiểm tra. -Công bố nhóm nào nhiều từ làthắng cuộc. Bài 2 : -Gọi 2 cặp thực hành theo mẫu. -Sinh nhật của bạn vào ngày nào ? -Chúng ta khai giảng năm học mới vào ngày mấy tháng mấy ? -Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày ? Đó là những ngày nào ? -Một tuần có mấy ngày ? -Các ngày trong tuần là những ngày nào ? -Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy ? Hoạt động 2 : Đọc viết câu. Mục tiêu :Biết dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả. -Giáo viên gọi 1 em đọc liền mạch đoạn văn. -Có thấy mệt không khi đọc mà không được ngắt hơi? -Em có hiểu đoạn văn này không ? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có hiểu không ? Truyền đạt : Để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu. -Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? Nêu : Đoạn văn này có 4 câu hãy ngắt đoạn văn thành 4 câu ... ớng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu - gọi 1 em đọc phàn a - Gọi 2 em lên bảng nhận thẻ và gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ. - Gọi HS nhận xét chữa bài - câu b, c yêu cầu làm tương tự Bài 2: gọi 1 em đọc yêu cầu - Chia lớp thành 2 nhóm. Cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, chữa bài. - 1 em đọc - lớp theo dõi - 2 em lên bảng - lớp làm vào vở. Đẹp - xấu ; ngắn - dài Nóng - lạnh ; thấp - cao Lên - xuống; yêu - ghét. Chê - khen ; trời - đất. Trên - dưới; ngày - đêm. HS chữa bài vào vở. - Đọc đề trong SGK - 2 nhóm thi làm bài, " Chủ tịch HCM nói" đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia rai hay Eâđê, xơ-đăng hay Bana và các dân tộc ít người khác đều là con cháu VN, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau. Sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau". 4.Củng cố : - Trò chơi: ô chữ - GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống. (Đen, no, khen, béo, thông minh, nặng, dày) - Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát 1 bài. - Nhận xét trò chơi. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau. Luyện từ câu tiết 33 TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phamả chất của người dân VN. - Đặt câu với những từ tìm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh minh họa bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Treo tranh và yêu cầu HS suy nghĩ + NGười được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? + Vì sao em biết? - GV hỏi tương tự các tranh còn lại. - GV nhận xét cho điểm. Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài - GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luạn để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được nhiều thì thắng cuộc. Bài 3: Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tìm từ - GH ghi bảng. + Từ cao lớn nói lên điée gì? Bài 4: Gọi1 em đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng viết câu của mình. Nhận xét cho điểm - 1 em đọc yeue cầu bài tập - Làm công nhân. - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và làm việc trong công trường. - Công an (2), nông dân (3), bác sĩ (4), người bán hàng (5). - Tìm thêm từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. - HS làm theo yêu cầu. (Thợ may, thợ hồ, giáo viên, phi công, diễn viên..) - 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm - Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. -Cao lớn nói về tầm vóc. -> Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 3. - HS lên bảng mỗi lượt 3 HS. H dưới làm nháp. + Bạn Lan là 1 người rất thông minh. + Các chú bộ đội rất gan dạ. + Hiếu là một học sinh cần cù. + Đoàn kết là sức mạnh. .. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau. Luyện từ câu Tiết 34 TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ trái nghĩa. - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ nghề nghiệp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - BT 1, 3 viết giấy to. - BT 2 viết bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: BCSs 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: gọi 1 em đọc yeue cầu gọi 1 em đọc bài " Đàn bê.Hồ Giáo" - Dán 2 tờ giấy lên bảng - gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - NHững con bê cái thf ăn nhỏ nhẹ từ tốn. Những con bê đực thì ngược lại. Em hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với từ nhỏ nhẹ từ tốn. Bài 2: gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS thực hành hỏi đáp từng cặp sau đó gọi 1 số cặp trình bày trước lớp - Nhận xét cho điểm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Dán 2 tờ giấy lên bảng. - Chia lơp thành 2 nhóm tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS nối 1 ô, sau 5' nhóm nào xong, đúng thắng. Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. nghề nghiệp công việc công nhân làm ra giấy, viết, vải, giày dép, bánh kẹo Nông dân Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn. Bác sĩ KHám chữa bệnh Công an Chỉ đường, giữ trật tự làng xóm, phố phường. Người bán hàng Bán sách bút vải gạo kẹo đồ chơi.. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau " ôn tập" Luyện từ câu Tiết 35 ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 7) I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Ôn luyện cách đáp lời an ủi. - Luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS ôn tập: 1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( như tiêt 1) 2/ Ôn cách đáp lời an ủi của người khác. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Hãy đọc các tình huống đưa ra. - Yêu cầu HS nêu tình huống a. - Nếu em ở trong tình huống trên em sẽ nói gì với bạn? - GV nhận xét. Sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần còn lại. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét cho điểm. 3/ Ôn cách kể chuyện theo tranh Bài 3: - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu HS quan sát từng tranh - Chuyện gì đã xảy ra sau đó? - Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở tranh 2. - Bức tranh 3 cho em biết điều gì? - Tranh 4 vẽ gì? - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cũng tập kể lại truyện trong nhóm. Sau đó gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét cho điểm HS. - Dựa vào nộ dung câu chuyện hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. 4/ Củng cố: - Khi đáp lại lời an ủi người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống - 1 em đọc thành tiếng - lớp teo dõi SGK. a) Em bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau vừa nói: " Bạn đau lắm phải không? - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cảm ơn bạn, chắc một lúc nữa là hết đau/ Cảm ơn bạn mình hơi đau một chút thôi/ b) Cháu cảm ơn ông, làn sau cháu sẽ cẩn thận hơn/ cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu/ - 1 số HS trình bày trước lớp - cả lớp theo dõi nhận xét. - Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. - Quan sát tranh minh hoạ. Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi trước là 1 bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. - Bổng nhiên bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn trai vội vàng chạy đến nâng bé lên. - Ngã đau nên em gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi " Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hếy đau". - Hai anh em vui vẻ dắt nhau đến trường. - Kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện trước lớp - lớp nhận xét lời kể của bạn. - HS suy nghĩ nối tiếp nhau đặt tên: gíp đỡ em nhỏ, cậu bé tốt bụng - Chúng ta thể hiện lịch sự đúng mực 5. Dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT) Luyện từ câu Tiết 26 TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Mở rộng vốn từ về sông biển - Luyện tập về dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài dạy - HS: dụng cụ môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu: * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gv treo bảng lớp tranh phóng to ( 8 loài cá) và giới thiệu từng loài - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 1 - GV yêu cầu đại diện ( 8 em) len bảng thi làm bài - mỗi nhóm được 1 bộ thẻ từ đã viết sẵn tên 8 loài cá. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - Quan sát - theo dõi su đó làm bài vào vở bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, quan sát kĩ từng tranh trao đổi từng cặp - HS lên bảng thi gắn - Cả lớp nhận xét. Các nước mặn (cá ở biển) Cá nước ngọt (cá ở ao hồ, sông) - cá thu cá chim cá chuồn cá nục Cá mè Cá chép Cá trẻ Cá quả Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu - GV chia bảng lớp làm 3 phần, mời 3 nhóm HS lên bảng thi chơi tiếp sức- mõi em viết nhanh tên một con vật sống dưới nước chuyển phần cho bạn- sau thời gian quy định HS cuối cùng đọc kết quả nhóm tìm được - nhóm nào nhiều thắng - Lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc: VD: cá chép, cá mè, cá trôi, cá quả, cá rô, cá thu, cá mập, cá nục, cá chim, tôm, cua, cá voi, cá heo, cá sấu bài tập 3; - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn của Trần Hoài Dương. * Gv nhắc HS: trong đoạn văn trên, chỉ có câu 1 và câu 4 còn thiếu dáu phẩy, các em đọc kĩ 2 câu đó, đặt thêm dấu phẩy vào chỗ càn thiết để tách các ý của câu. - Gv treo câu 1, 4 viết sẵn lên bảng - lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - HS quan sát tranh ( SGK) và viết ra giấy nháp( tôm, sứa, ba ba) - HS lên bảng thi tìm. - HS đọc - 2 em đọc lại đoạn văn. - cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 3, 4 HS lên bảng làm Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quêm tôi đã thấy nhiều.càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, trằng càng vàng dần, càng nhẹ dần. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Củng cố: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: